Hãy nêu kí hiệu của 1 số mệnh đề và cách đọc tên chúng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lớp 6 , chúng ta học được kí hiệu tập hợp , các tập hợp ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy
Được học về kí hiệu ngoặc nhọn biểu diễn cho từ Và
Dấu chia hết cho viết tắt là ⋮ để viết gọn lại , còn có cả kí hiệu của không chia hết
Kí hiệu thuộc , con , không thuộc
..............................
Còn nhiều lắm nhưng mình không nhớ
1.
- Nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm 1 chữ cái: hydrogen, boron, carbon, nitrogen, oxygen, fluorine, phosphorus, sulfur, potassium
- Nguyên tố có kí hiệu gồm 2 chữ cái: helium, lithium, beryllium, neon, sodium, magnesium, aluminium, silicon, chlorine, argon, calcium
- Kí hiệu nguyên tố không liên quan tới tên IUPAC: sodium (Na), potassium (K)
2.
Một số nguyên tố có trong thành phần không khí: nitrogen (N), oxygen (O), argon (Ar)
Tham khảo:
- Nội dung của lược đồ là trận Chi Lăng - Xương Giang (năm 1427) của quân Lam Sơn.
- Các kí hiệu được sử dụng trong lược đồ bao gồm:
- Các địa điểm nghĩa quân Lam Sơn tấn công quân Minh là: Pha Lũy, Ải Lưu, Cần Trạm, Phố Cát, Xương Giang.
1. Nội dung thể hiện trên bản đồ là bản đồ Việt Nam.
2. Các kí hiệu được sử dụng trong bản đồ dùng để biểu thị: Thủ đô, thành phố trực thuộc trung ương, Biên giới quốc gia, Biên giới tỉnh và thành phố, Hồ, Sông, Thành phố, Đảo, Quần đảo.
Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội.
Các thành phố trực thuộc trung ương là: Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, Cần Thơ, Huế (từ cuối năm 2023).
∀ x ∈ R 0 : x . 1 / x = 1 (đúng)
Phủ định là ∃ x ∈ R 0 : x . 1 / x ≠ 1 (sai)
∀ x ∈ R : x + ( - x ) = 0 (đúng)
Phủ định là ∃ x ∈ R : x + ( - x ) ≠ 0 (sai)
Ví dụ về tập hợp: Toàn bộ học sinh lớp 10A
a) 3 ∈ Z
b) √2 ∉ Q
Để nêu kí hiệu của một số mệnh đề và cách đọc tên chúng, chúng ta có thể sử dụng các kí hiệu sau đây:
"If ... then" - read "if ... then". For example, if I have time, I will visit you.
"Even ... still" - reading is "Even ... still". For example, even if it rains, I still go to work. "Although ... but" - read "though ... but". For example: Although I tried, I still could not complete the task. "When ... then" - read "when ... then". For example: When I arrived, he went. "As long as ... then" - read "as long as ... then". For example, as long as you try, you will succeed. "Even ... still" - read "though ... still". For example: Although I warned, he still did not listen.