9x^10-7x^9 ttim nghiem
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`7x^2+7x=\sqrt{(4x+9)/28}`
Nhân 2 vế của pt cho 28 ta có:
`196x^2+196x=2\sqrt{28x+63}`
`<=>196x^2+224x+64=28x+63+2\sqrt{28x+63}+1`
`<=>(14x+8)^2=(\sqrt{28x+63}+1)^2`
Đến đây chai 2 trường hợp rồi giải thôi :D
x2-7x+10 = 0
x^2 - 5x - 2x + 10 = 0
x ( x - 5) - 2(x-5) = 0
(x-2)(x-5) = 0
=> x-2 = 0 hoặc x -5 = 0
x = 2 hoặc x= 5
Vậy đa thức x2-7x+10 có 2 nghiệm là x=2 hoặc x= 5
Để đa thức trên có nghiệm <=> \(x^2-7x+10=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x-5x+10=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-2\right)-5\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-5\right)\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-5=0\\x-2=0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=5\\x=2\end{cases}}\)
Vậy ..............
x^2 + 7x = căn[(4x+9)/28] (1)
<=> 7(x+1/2)^2 - 7/4 = căn[(4x+9)/28]
Đặt căn[(4x+9)/28] = y + 1/2 (2)
<=> 7y^2 + 7y = x+1/2 (bình phương 2 vế rồi thu gọn) (3)
Mặt khác thay (2) vào (1) ta được: 7x^2 + 7x = y +1/2 (4)
Lấy (3)-(4), ta có: 7(x-y)(x+y+1)=-(x-y) <=>(x-y)(7x+7y+8)=0
<=> x-y =0 (vì 7x+7y+8 >0)
<=> x=y
1
a) 2x + 3 (đã rút gọn)
b) 5(6 - x^4) = 30 - 5x^4
c) 12(4x + 4)12 = 48x + 48
d) 7x . 8x - 9x - 9 = 56x^2 - 9x - 9
e) 8 - x^3 (đã rút gọn)
f) 6x + 8x . 1 = 6x + 8x = 14x
g) 9 . 10x - 8 + 7 = 90x - 8 + 7 = 90x - 1
h) 7x + 9 + 8x - 1 = 15x + 8
2
a) 2^10 : 8^2 = (2^10) / (8^2) = (2^10) / (2^6) = 2^(10-6) = 2^4 = 16
b) 125 : 5^2 = 125 / (5^2) = 125 / 25 = 5
c) 64^2 : 2^3 . 8^7 = (64^2) / (2^3 . 8^7) = (2^6)^2 / (2^3 . (2^3)^7) = 2^12 / (2^3 . 2^21) = 2^(12 - 3 - 21) = 2^(-12)
d) 3^4 : 9 = 81 / 9 = 9
e) 8^2 . 4^2 = (8^2) . (4^2) = 64 . 16 = 1024 f) 5^2 . 10^2 : 5^2 = (5^2) . (10^2) / (5^2) = 100 / 1 = 100
3
A) Để tìm ƯC(12; 136) có thể chuyển sang lũy thừa, ta phân tích 12 và 136 thành các thừa số nguyên tố: 12 = 2^2 * 3 136 = 2^3 * 17 ƯC(12; 136) = 2^2 = 4
B) Để tìm ƯC(25; 300) với điều kiện ƯC chia hết cho 3 và 9, ta phân tích 25 và 300 thành các thừa số nguyên tố: 25 = 5^2 300 = 2^2 * 3 * 5^2 ƯC(25; 300) = 5^2 = 25 (vì 25 chia hết cho 3 và 9)
C) Để tìm BC(17; 221) với điều kiện là số lẻ và là hợp số, ta phân tích 17 và 221 thành các thừa số nguyên tố: 17 = 17^1 221 = 13 * 17 BC(17; 221) = 17 (vì 17 là số lẻ và là hợp số)
D) Để tìm BC(10; 15) với điều kiện ƯC < 150 và là số nguyên tố, ta phân tích 10 và 15 thành các thừa số nguyên tố: 10 = 2 * 5 15 = 3 * 5 BC(10; 15) = 5 (vì 5 là số nguyên tố và ƯC < 150)
4
a) Để tính S, ta có thể nhận thấy rằng các số mũ của 4 tăng dần từ 2 đến 99. Vậy ta có thể viết lại S như sau: S = 1 * 4^2 * 4^3 * 4^4 * ... * 4^98 * 4^99 = 4^(2 + 3 + 4 + ... + 98 + 99) = 4^(2 + 3 + 4 + ... + 99 + 100 - 1) = 4^(1 + 2 + 3 + ... + 100 - 1) = 4^(100 * 101 / 2 - 1) = 4^(5050 - 1) = 4^5049
b) Để chứng minh rằng S chia hết cho 1024, ta cần chứng minh rằng S chia hết cho 2^10 = 1024. Ta có: S = 4^5049 = (2^2)^5049 = 2^(2 * 5049) = 2^10098 Ta thấy rằng 10098 chia hết cho 10 (vì 10098 = 1009 * 10), nên ta có thể viết lại S như sau: S = 2^(2 * 5049) = 2^(2 * 1009 * 10) = (2^10)^1009 = 1024^1009 Vậy S chia hết cho 1024.
5
a) Để xác định thời điểm người đi ô tô bắt kịp bác An, ta cần tính thời gian mà cả hai đã đi. Thời gian mà bác An đã đi: t1 = quãng đường / vận tốc = 60 km / 40 km/h = 1.5 giờ Thời gian mà người đi ô tô đã đi: t2 = quãng đường / vận tốc = 60 km / 80 km/h = 0.75 giờ Vì người đi ô tô đã xuất phát sau bác An, nên thời gian mà người đi ô tô bắt kịp bác An sẽ là thời gian mà cả hai đã đi cộng thêm thời gian nghỉ của bác An: t = t1 + t2 + 15 phút = 1.5 giờ + 0.75 giờ + 15 phút = 2.25 giờ + 0.25 giờ = 2.5 giờ Vậy, người đi ô tô sẽ bắt kịp bác An sau 2.5 giờ.
b) Để tính quãng đường từ A đến B, ta chỉ cần tính tổng quãng đường mà cả hai đã đi: quãng đường từ A đến B = quãng đường của bác An + quãng đường của người đi ô tô = 60 km + 60 km = 120 km Vậy, quãng đường từ A đến B là 120 km.
n-1 chia het n-1
3(n-1) chia het n-1
3n-3 chia het n-1
3n+10 chia het n-1 thi 3n-3+13 chia het cho n-1
vi 3n-3 chia het cho n-1 nen 13 chia het n-1
suy ra n-1 thuoc Ư(13)={1;13}
Neu n-1=1 thi n= 1+1=2
Neu n-1=13 thi n=13+1=14
Vay n thuoc {2;14}
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
\(9x^{10}-7x^9=0\)
`\Leftrightarrow x^9(9x-7)=0`
`\Leftrightarrow `\(\left[{}\begin{matrix}x^9=0\\9x-7=0\end{matrix}\right.\)
`\Leftrightarrow `\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\9x=7\end{matrix}\right.\)
`\Leftrightarrow `\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{7}{9}\end{matrix}\right.\)
Vậy, nghiệm của đa thức là `x \in {0; 7/9}.`
F(\(x\)) = 9\(x^{10}\) - 7\(x^9\)
Nghiệm của F(\(x\)) là giá trị của \(x\) thỏa mãn F(\(x\)) = 0
⇔ 9\(x^{10}\) - 7\(x^9\) = 0
⇒ \(x^9\)\(\times\)(9\(x\) - 7) = 0
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}x^9=0\\9x-7=0\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\9x=7\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{7}{9}\end{matrix}\right.\)
Vậy nghiệm của 9\(x^{10}\) - 7\(x^9\) là : \(x\) \(\in\){0 ; \(\dfrac{7}{9}\)}