(P): y=x²
(d): y= 2(m+1)+4
Chứng minh d luôn cắt P tại 2 điểm phân biệt
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHĐGĐ là:
1/2x^2-(m+1)x-2=0
a=1/2; c=-2
Vì ac<0 nên (P) luôn cắt (d) tại hai điểm phân biệt
a: PTHĐGĐ là:
x^2-2x-|m|-1=0
a*c=-|m|-1<0
=>(d)luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt
b: Bạn bổ sung lại đề đi bạn
Lời giải:
Với mọi $m\neq 0$ nhé bạn. Thay $m=0$ không thỏa mãn
PT hoành độ giao điểm của $(P)$ và $(d)$:
$mx^2-[(m+2)x+m-1]=0$
$\Leftrightarrow mx^2-(m+2)x+(1-m)=0(*)$
Với $m\neq 0$ thì $(*)$ là pt bậc $2$ ẩn $x$
$\Delta=(m+2)^2-4m(1-m)=5m^2+4>0$ với mọi $m\neq 0$ nên $(*)$ luôn có 2 nghiệm phân biệt
Tức là $(P)$ và $(d)$ luôn cắt nhau tại 2 điểm phân biệt với mọi $m\neq 0$
Hoành độ giao điểm (P) ; (d) tm pt
\(\frac{1}{2}x^2+mx+m-1=0\Leftrightarrow x^2+2mx+2m-2=0\)
\(\Delta'=m^2-\left(2m-2\right)=m^2+2m+2=\left(m+1\right)^2+1>0\)
Vậy (P) cắt (d) tại 2 điểm pb
a: PTHĐGĐ là;
-1/4x^2-mx+m+2=0
=>1/4x^2+mx-m-2=0
=>x^2+4mx-4m-8=0
\(\text{Δ}=\left(4m\right)^2-4\left(-4m-8\right)\)
\(=16m^2+16m+32\)
\(=16m^2+2\cdot4m\cdot2+4+28=\left(4m+2\right)^2+28>0\)
=>Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
b: \(A=x_1\cdot x_2\left(x_1+x_2\right)\)
\(=4m\left(4m+8\right)\)
\(=\left(16m^2+32m+16-16\right)\)
\(=\left(4m+4\right)^2-16>=-16\)
Dấu = xảy ra khi m=-1
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{1}{2}x^2-mx-m-5=0\)
\(\text{Δ}=\left(-m\right)^2-4\cdot\dfrac{1}{2}\cdot\left(-m-5\right)\)
\(=m^2+2\left(m+5\right)=m^2+2m+10=\left(m+1\right)^2+9>0\)
Do đó: Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
hay (P) luôn cắt (d) tại 2 điểm phân biệt
PTHĐGĐ là:
x^2-2(m+1)x-4=0
a=1; c=-4
Vì ac<0
nên (P) luôn cắt (d) tại hai điểm phân biệt