cho 12,4 g Natrioxit ( Na2O) phản ứng hết với nước
a, viết pthh
a, tìm khối lượng của sản phẩm
c, tìm nồng đọ phần trăm của sản phẩm trong 200g dung dịch sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nZn=0,1mol
nH2SO4=0,2.0,2=0,04mol
PTHH: Zn+H2SO4=>ZnSO4+H2
0,1:0,04 => nZn dư
p/ư: 0,04<-0,04--->0,04--->0,04
=> Vh2=0,04.22,4=0,896lit
mZnSO4=0,04.161=6,44g
theo định luật bảo toàn khói lựng
mZnSO4=6,5+0,04.98-0,04.2=10,34g
=> C%=6,44:10,34.100=62,3%
mddZnSO4=
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1)
a → 4a → a → a (mol)
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
B → 8/3b → b →2/3b (mol)
TH1: xảy ra phản ứng (1) tạo muối Fe(NO3)3 => nFe(NO3)3 = nNO = 0,03 (mol)
=> mmuối = mFe(NO3)3 = 0,03. 242 = 7,26 (g) # 7,82 => loại
TH2: xảy ra phản ứng (2) tạo muối Fe(NO3)2 => nFe(NO3)2 = 3/2 nNO = 3/2 . 0,03 = 0,045 (mol)
=> mmuối = mFe(NO3)2 = 0,045. 180 = 8,1 (g) # 7,82 => loại
TH3: xảy ra cả (1) và (2) phản ứng tạo 2 muối.
Gọi số mol của Fe ở phản ứng (1) và (2) lần lượt là a và b (mol)
Đặt vào phương trình ta có:
∑ nFe = 0,01 + 0,03 = 0,04 (mol) => mFe = 0,04.56 = 2,24 (g)
∑ nHNO3 pư = 4a + 8/3b = 4. 0,01 + 8/3. 0,03 = 0,12 (mol)
mHNO3 = 0,12.63 = 7,56 (g)
Khối lượng dd sau: mdd sau = mFe + mddHNO3 - mNO = 2,24 + 30 – 0,03.30 = 31,34 (g)
nCO2=0,25(mol)
Để sp thu được NaHCO3 => nNaOH \(\le\) 0,25(mol)
=> mNaOH \(\le\) 10(g)
=> C%ddNaOH \(\le\) \(\dfrac{10}{200}.100=5\%\)
=> CHỌN A
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{91.25\cdot10\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)
\(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\)
\(TC:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(m_{NaCl}=0.1\cdot2\cdot58.5=11.7\left(g\right)\)
\(m_{dd}=6.2+91.25=97.45\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{11.7}{97.45}\cdot100\%=12\%\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{97.45}\cdot100\%=1.87\%\)
nNa2O=0,1(mol)
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
-> nNaOH=0,2(mol)
nHCl=9,125(mol)->nHCl=0,25(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Vì 0,25/1 > 0,2/1
=> NaOH hết, HCl dư, tính theo nNaOH
-> nNaCl=nHCl(p.ứ)=nNaOH=0,2(mol)
=>mNaCl=58,5.0,2= 11,7(g)
mHCl(dư)=0,05.36,5= 1,825(g)
mddsau=0,2.40+ 91,25= 99,25(g)
=>C%ddHCl(dư)=(1,825/99,25).100=1,839%
C%ddNaCl=(11,7/99,25).100=11,788%
`4P + 5O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2P_2 O_5`
`0,32` `0,4` `0,16` `(mol)`
`a)n_P=[12,4]/31=0,4(mol)`
`n_[O_2]=[8,96]/[22,4]=0,4(mol)`
Có: `[0,4]/4 > [0,4]/5`
`=>O_2` hết, `P` dư
`=>m_[P(dư)]=(0,4-0,32).31=2,48(g)`
`b)m_[P_2 O_5]=0,16.142=22,72(g)`
`c)`
`2KMnO_4` $\xrightarrow{t^o}$ `K_2 MnO_4 +MnO_2 + O_2`
`0,8` `0,4` `(mol)`
`=>m_[KMnO_4]=0,8.158=126,4(g)`
`d)`
`KClO_3` $\xrightarrow[MnO_2]{t^o}$ `KCl + 3/2 O_2`
`4/15` `0,4` `(mol)`
`=>m_[KClO_3]=4/15 . 122,5~~32,67(g)`
a, \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b, \(n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{200}.100\%=8\%\)
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{16}{200}.100\%=8\%\)