Nung m(g) ClO3 thu được 6,72 lít khí O2(đktc). a) Viết phương trình hoá học. b) Tính m(g). c) Tính khối lượng KCl tạo thành. ( K = 39; Cl = 35,5; O = 16)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,125 0,125 ( mol )
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,25 0,125 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,25.158=39,5g\)
\(a,PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
\(b,Theo.PTHH:n_K=2.n_{H_2}=2.0,7=1,4\left(mol\right)\\ m_K=n.M=1,4.39=54,6\left(g\right)\)
Bài 1:
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=32-m_{CuO}=24\left(g\right)\)
Bài 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\), \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
bài 1
a)PTHH:CuO+H2➞Cu+H2O
PTHH:Fe2O3+3H2➞2Fe+3H2O
b)nCuO=\(\dfrac{32}{80}\)=0,4(m)
nCu=\(\dfrac{6,4}{64}\)=0,1(m)
PTHH : CuO + H2 ➞ Cu + H2O
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol
ban đầu:0,4 0,1
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,4}{1}\)>\(\dfrac{0,1}{1}\)=>CuO dư
PTHH : CuO + H2 ➞ Cu + H2
số mol:0,1 0,1 0,1 0,1
m\(_{CuO}\)=0,1.80=8(g)
bài 2
n\(_{H_2}\)=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1(m)
n\(_{O_2}\)=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(m)
PTHH : 2H2 + O2 ➞ 2H2O
tỉ lệ : 2 1 2
số mol
ban đầu:0,1 0,3
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,1}{2}\)<\(\dfrac{0,3}{1}\)=>O2 dư
PTHH : 2H2 + O2 ➞ 2H2O
tỉ lệ :2 1 2
số mol:0,1 0,05 0,1
m\(_{H_2O}\)=0,1.18=1,8(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\
PTHH:Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
0,05 0,05
\(\rightarrow m=0,05.137=6,85\left(g\right)\)
\(a,PTHH:2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ b,n_{KClO_3(thực tế)}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3(mol)\\ n_{O_2(phản ứng)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{KClO_3(phản ứng)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow H\%=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ c,n_{KCl}=n_{KClO_3(phản ứng)}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,2.74,5=14,9(g)\)
1. Phương trình hoá học của các phản ứng:
2. Đặt X và y là số mol của N a N O 3 và C u ( N O 3 ) 2 trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2) số mol NO2 thu được là 2y mol và tổng số mol oxi là (0,5x + 0,5y) mol.
Biết khối lượng mol của hai chất N a N O 3 và Cu(NO3)2 tương ứng là 85 và 188 (g/mol), ta có hệ phương trình :
85x + 188y = 27,3 (a)
0,5x + 2y + 0,5y = 0,3 (b)
Giải hệ phương trình (a), (b) được : x = y = 0,1.
Phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X :
% m C u ( N O 3 ) 2 = 100% - 31,1% = 68,9%
Giai: 2M + 2xH2O → 2M(OH)x + xH2
amol a mol 0,5xa mol
Theo bài ra ta có: mkim loại = Ma = 4 gam (*)
=>mdd = Ma + 96,2 – 2.0,5xa = 4 + 96,2 – xa = 100,2 – xa
Khối lượng M(OH)x = (M+17x)a = Ma + 17xa = 4 + 17xa
=>C% của M(OH)x =
=>400 +1700xa = 741,48 – 7,4xa =>xa = 0,2 (**)
Từ (*) và (**):
=>M = 20x
Lập bảng:
x 1 2 3
M 20 40 60
Kết luận / Ca /=>M là Ca(canxi)
n H2O=\(\dfrac{3,6}{18}\)=0,2 mol
2H2O-đp->2H2+O2
0,2-------------------0,1 mol
2O2+3Fe-to>Fe3O4
0,1----------------0,05 mol
=>x=VO2=0,1.22,4=2,24l
=>y=m Fe3O4=0,05.232=11,6g
a)
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b)
$n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 < n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,15(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,15.102 = 15,3(gam)$
c) $n_{O_2\ pư} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,225(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,3 - 0,225).32 = 2,4(gam)$
\(n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3-^{t^o}>2KCl+3O_2\)
ti le 2 : 2 : 3
n(mol) 0,2<---------------0,2<------0,3
\(m_{KClO_3}=n\cdot M=0,2\cdot\left(39+35,5+16\cdot3\right)=24,5\left(g\right)\\ m_{KCl}=n\cdot M=0,2\cdot\left(39+35,5\right)=14,9\left(g\right)\)