Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2 N H 3 + 3CuO → t ° N 2 + 3Cu + 3 H 2 O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : n H C l = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : n C u O = n H C l / 2 = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).
Theo (1) n N H 3 = 2 n C u O /3 = 0,02 (mol) và nN2 = n C u O /3 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.
bạn xem lại đề bài có sai không nhé. đây là mình đã sửa 2,73 thành 27,3g
\(a)C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ C_3H_4+2Br_2\rightarrow C_3H_4Br_4\\ b)n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ Đặt:x=n_{C_2H_4};y=n_{C_3H_4}\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\x+2y=0,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,15\end{matrix}\right.\\ \%V_{C_2H_4}=\%n_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,25}.100=40\%;\%V_{C_3H_4}=60\%\\ c)X+AgNO_3/NH_3chỉcóC_3H_4pứ\\ C_3H_4+AgNO_3+NH_3\rightarrow C_3H_3Ag+2NH_4NO_3\\ n_{C_3H_2Ag_2}=n_{C_3H_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=0,15.147=22,05\left(g\right)\)
- Gọi mol metan và etan là x, y ( mol )
\(x+y=n_{hh}=\dfrac{V}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Lại có : \(x+2y=n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,15\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=1,6\left(g\right)\\m_{C_2H_6}=4,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mhh = 6,1 ( g )
=> %mCH4 = ~ 26,22%
=> %mC2H6 = ~73,78%
Ta có : \(\%V_{CH4}=\dfrac{V}{Vhh}=40\%\)
=> %VC2H6 = 100 - %VCH4 = 60% .
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_6+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_6}\)
\(\Rightarrow x+2y=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,25}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_6}=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,15.30}.100\%\approx26,2\%\\\%m_{C_2H_6}\approx73,8\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Đáp án B
· Dựa vào đáp án ta thấy M gồm 1 axit, 1 ancol, 1 este đều no, đơn chức, mạch hở.
· Đặt số mol của axit, ancol, este trong 3,56 g M lần lượt là x, y, z.
1. Phương trình hoá học của các phản ứng:
2. Đặt X và y là số mol của N a N O 3 và C u ( N O 3 ) 2 trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2) số mol NO2 thu được là 2y mol và tổng số mol oxi là (0,5x + 0,5y) mol.
Biết khối lượng mol của hai chất N a N O 3 và Cu(NO3)2 tương ứng là 85 và 188 (g/mol), ta có hệ phương trình :
85x + 188y = 27,3 (a)
0,5x + 2y + 0,5y = 0,3 (b)
Giải hệ phương trình (a), (b) được : x = y = 0,1.
Phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X :
% m C u ( N O 3 ) 2 = 100% - 31,1% = 68,9%