1. Match questions 1–4 with answers a–d. Then choose the correct words in rules 1–2.
(Nối câu hỏi 1–4 với câu trả lời a – d. Sau đó chọn các từ đúng trong quy tắc 1–2.)
1 Are the boys watching TV?
2 What are they chatting about?
3 Is Becky answering questions?
4 What’s she doing with her mum?
a. She’s cooking.
b. Yes, she is.
c. They’re chatting about sport.
d. No, they aren’t.
RULES |
1 In the present continuous we make questions using the verb be / do / have. 2 We make short answers with a pronoun, like I, we, etc., and the verb be / do / have. |
1. Are the boys watching TV?
(Các cậu bé có đang xem TV không?)
d. No, they aren’t.
(Không, họ không.)
2 What are they chatting about?
(Họ đang trò chuyện về điều gì?)
c. They’re chatting about sport.
(Họ đang trò chuyện về thể thao.)
3 Is Becky answering questions?
(Becky có đang trả lời câu hỏi không?)
b. Yes, she is.
(Vâng, đúng như vậy.)
4 What’s she doing with her mum?
(Cô ấy đang làm gì với mẹ của cô ấy?)
a. She’s cooking.
(Cô ấy đang nấu ăn.)
RULES (QUY TẮC)
1 In the present continuous we make questions using the verb be.
(Ở thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta đặt câu hỏi bằng cách sử dụng động từ be.)
2 We make short answers with a pronoun, like I, we, etc., and the verb be.
(Chúng ta trả lời ngắn với một đại từ, như tôi, chúng tôi, v.v., và động từ be.)