tìm a ,b để a/2+b/3=(a+b)/(2+3)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐKXĐ: \(x\ne\pm3\)
a
Khi x = 1:
\(A=\dfrac{3.1+2}{1-3}=\dfrac{5}{-2}=-2,5\)
Khi x = 2:
\(A=\dfrac{3.2+2}{2-3}=-8\)
Khi x = \(\dfrac{5}{2}:\)
\(A=\dfrac{3.2,5+2}{2,5-3}=\dfrac{9,5}{-0,5}=-19\)
b
Để A nguyên => \(\dfrac{3x+2}{x-3}\) nguyên
\(\Leftrightarrow3x+2⋮\left(x-3\right)\\3\left(x-3\right)+11⋮\left(x-3\right) \)
Vì \(3\left(x-3\right)⋮\left(x-3\right)\) nên \(11⋮\left(x-3\right)\)
\(\Rightarrow\left(x-3\right)\inƯ\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\\ \Rightarrow x\left\{4;2;-8;14\right\}\)
c
Để B nguyên => \(\dfrac{x^2+3x-7}{x+3}\) nguyên
\(\Rightarrow x\left(x+3\right)-7⋮\left(x+3\right)\)
\(\Rightarrow-7⋮\left(x+3\right)\\ \Rightarrow x+3\inƯ\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
\(\Rightarrow x=\left\{-4;-11;-2;4\right\}\)
d
\(\left\{{}\begin{matrix}A.nguyên.\Leftrightarrow x=\left\{-8;2;4;14\right\}\\B.nguyên\Leftrightarrow x=\left\{-11;-4;-2;4\right\}\end{matrix}\right.\)
=> Để A, B cùng là số nguyên thì x = 4.
a) ĐKXĐ: \(a>1;a\ne-1\)
\(B=\left(\dfrac{3}{\sqrt{1+a}}+\dfrac{\sqrt{1-a}.\sqrt{1+a}}{\sqrt{1+a}}\right):\dfrac{3+\sqrt{1-a^2}}{\sqrt{1-a^2}}\)
\(\Leftrightarrow B=\dfrac{3+\sqrt{1-a}.\sqrt{1+a}}{\sqrt{1+a}}.\dfrac{\sqrt{1+a}.\sqrt{1-a}}{3+\sqrt{1+a}.\sqrt{1-a}}\)
\(\Leftrightarrow B=\sqrt{1-a}\)
b) Thay a=\(\dfrac{\sqrt{3}}{2+\sqrt{3}}\) vào B ta được:
\(B=\sqrt{1-\dfrac{\sqrt{3}}{2+\sqrt{3}}}\)
\(\Leftrightarrow B\) \(=\sqrt{\dfrac{2+\sqrt{3}-\sqrt{3}}{2+\sqrt{3}}}\)
\(\Leftrightarrow B\) \(=\sqrt{\dfrac{2}{2+\sqrt{3}}}\)
\(\Leftrightarrow B\)\(=\sqrt{\dfrac{4}{4+2\sqrt{3}}}\) \(\Leftrightarrow B\) \(=\dfrac{\sqrt{4}}{\sqrt{3+2\sqrt{3}+1}}\)
\(\Leftrightarrow B=\dfrac{2}{\sqrt{\left(\sqrt{3}+1\right)^2}}\) \(\Leftrightarrow B=\dfrac{2}{\sqrt{3}+1}=\dfrac{2.\left(\sqrt{3}-1\right)}{3-1}=\sqrt{3}-1\)
c) Có \(\sqrt{B}>B\) \(\Leftrightarrow\sqrt{\sqrt{1-a}}>\sqrt{1-a}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{1-a}>1-a\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{1-a}-\left(1-a\right)>0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{1-a}.\left(1-\sqrt{1-a}\right)>0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{1-a}>0\\1-\sqrt{1-a}>0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{1-a}< 0\\1-\sqrt{1-a}< 0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}a< 1\\a>0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}a>1\\a< 0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}0< a< 1\\a>1;a< 0\end{matrix}\right.\)
a) A=x(x-2)
Để A>0
TH1: x>0 và x-2 < 0 ==> 0<x<2
TH2: x< 0 và x-2 >0 ===> Không có giá trị nào của x thỏa mãn;
Vậy : Để A< 0 thì 0<x<2
Để A lớn hơn hoặc bằng 0 thì :
TH1: x >=0 và x-2>=0 ===> x>=2
TH2 : x<=0 và x-2<=2 ===> x<=2
như vậy, để A lớn hơn hoặc bằng 0 thì x>=2 hoặc x<=2
Bài 1
A = \(x\)(\(x-2\))
\(x=0\); \(x-2\) = 0 ⇒ \(x=2\)
Lập bảng ta có:
\(x\) | - 0 + 2 + |
\(x-2\) | - - 0 + |
A =\(x\left(x-2\right)\) | + 0 - 0 + |
Để A ≥ 0 thì \(x\) ≥ 0 hoặc \(x\ge\) 2
Để A < 0 thì 0 < \(x\) < 2
Bài 1
b; \(\dfrac{-x+2}{3-x}\)
- \(x\) + 2 = 0 ⇒ \(x=2\)
3 - \(x=0\) ⇒ \(x=3\)
Lập bảng:
\(x\) | 2 3 |
-\(x+2\) | + 0 - - |
3 - \(x\) | + + 0 - |
A = \(\dfrac{-x+2}{3-x}\) | + - + |
B > 0 ⇔ \(x< 2\) hoặc \(x>3\)
B < 0 ⇔ 2 < \(x\) < 3
\(A=\frac{a}{a-1}-\frac{a}{a+1}+\frac{2}{a^2-1}\left(ĐK:a\ne\pm1\right)\)
\(=\frac{a\left(a+1\right)-a\left(a-1\right)}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}+\frac{2}{a^2-1}\)
\(=\frac{a^2+a-a^2+a+2}{a^2-1}=\frac{2}{a-1}\left(Q.E.D\right)\)
Để A nguyên suy ra 2/a-1 nguyên
\(< =>2⋮a-1< =>a\in\left\{2;3;-1;0\right\}\)
Để \(A\ge1< =>\frac{2}{a-1}\ge1< =>2\ge a-1< =>a\le3\)
mấy bài khác để từ từ mình làm dần hoặc bạn khác làm
Ta có:
\(\frac{a}{2}\ge\frac{a}{5}\)( 2 phân số này bằng nhau <=> a=0)
\(\frac{b}{3}\ge\frac{b}{5}\)(2 phân số này bằng nhau<=> b=0)
=>\(\frac{a}{2}+\frac{b}{5}\ge\frac{a}{5}+\frac{b}{5}=\frac{a+b}{5}\)
=> \(\frac{a}{2}+\frac{b}{5}=\frac{a+b}{5}\)<=> a=b=0