Cho 40(g) CuO vào bình chứa 8,96(l) khí CO sau phản ứng thấy có a(g) Cu và v(l) khí CO2 tạo thành. Biết Hpứ=60%
a, Lập PTHH
b, Tính giá trị a,v
c, Tính tổng thể tích chất khí sau phản ứng
d, Biết Hpứ= 100% tính mCu tạo thành=?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
HD:
HCl ---> H+ + Cl-
0,2a 0,2a 0,2a
H2SO4 ---> 2H+ + SO42-
0,2b 0,4b 0,2b
Zn + 2H+ ---> Zn2+ + H2
0,3 0,6 0,3 0,3
Theo các pư trên ta có: số mol H+ = 0,2a + 0,4b = 0,6 suy ra: a + 2b = 3. (1)
Mặt khác, khối lượng muối = m(Zn2+) + m(Cl-) + m(SO42-) = 65.0,3 + 35,5.0,2a + 96.0,2b = 43,4. Suy ra: 71a + 192b = 238 (2).
Giải hệ (1) và (2) thu được: a = 2; b = 0,5.
PT: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
a, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{64}{80}=0,8\left(mol\right)\)
Mà: H% = 80%
\(\Rightarrow n_{CuO\left(pư\right)}=0,8.80\%=0,64\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=0,64\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,64.64=40,96\left(g\right)\)
b, \(n_{CuO\left(saupư\right)}=0,8-0,64=0,16\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCuO (sau pư) + mCu = 53,76 (g)
Cái hiệu suất đó chỉ áp dụng cho mỗi tính số mol đã phản ứng chứ không dùng để tính các đại lượng khác đúng không ạ?
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{20}.100\%=32,5\%\\\%m_{Al_2O_3}=67,5\%\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: mAl2O3 = 20 - 0,1.65 = 13,5 (g)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{13,5}{102}=\dfrac{9}{68}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}+6n_{Al_2O_3}=\dfrac{169}{170}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{\dfrac{169}{170}}{1}\approx0,994\left(l\right)\)
d, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=\dfrac{9}{34}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\\m_{AlCl_3}=\dfrac{9}{34}.133,5\approx35,34\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
b)
Ta thấy :
$n_{Zn} = \dfrac{2,6}{65} = 0,04 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.2,45\%}{98}= 0,05$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,04(mol)$
$V_{H_2} = 0,04.22,4 = 0,896(lít)$
c)
Dung dịch X chứa :
$n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = 0,04(mol) \Rightarrow m_{ZnSO_4} = 0,04.161 = 6,44(gam)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,05 - 0,04 = 0,01(mol) \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,01.98 = 0,98(gam)$
d)
Cách 1 :
$m_{dd} = 2,6 + 200 - 0,04.2 = 202,52(gam)$
Cách 2 :
Trong dd $H_2SO_4$ : $m_{H_2O} = 200 - 0,05.98 = 195,1(gam)$
Suy ra:
$m_{dd} = m_{chất\ tan} + m_{H_2O} = 6,44 + 0,98 + 195,1 = 202,52(gam)$
e)
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,98}{202,52}.100\% = 0,48\%$
$C\%_{ZnSO_4} = \dfrac{6,44}{202,52}.100\% = 3,18\%$
a)
4Al + 3O2 → 2Al2O3
nAl = \(\dfrac{8,1}{27}\)= 0,3 mol , nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{nAl}{4}\)> \(\dfrac{nO_2}{3}\)
=> Al dư, oxi phản ứng hết và số mol Al phản ứng = \(\dfrac{nO_2.4}{3}\)= 0,2 mol
nAl dư = nAl ban đầu - nAl phản ứng = 0,3 - 0,2 = 0,1mol
<=> mAl dư = 0,1.27 = 2,7 gam
b)
2Zn + O2 → 2ZnO
nZn = 13:65 = 0,2 mol , nO2 = 0,5 mol
\(\dfrac{nZn}{2}\)<\(\dfrac{nO_2}{1}\) => Zn phản ứng hết, Oxi dư
nO2 phản ứng = nZn/2 = 0,1 mol
=> nO2 dư = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol
<=> mO2 dư = 0,4.32 = 12,8 gam
c) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
nCH4 = 4,48:22,4 = 0,2 mol , nO2 = 6,72 :22,4 = 0,3 mol
\(\dfrac{nCH_4}{1}\)>\(\dfrac{nO_2}{2}\) => CH4 dư , oxi phản ứng hết
nCH4 phản ứng = nO2/2 = 0,15 mol
=> nCH4 dư = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol
<=> mCH4 dư = 0,05. 16= 0,8 gam
d) C12H22O11 + 12O2 → 12CO2 + 11H2O
nC12H22O11 = \(\dfrac{51,3}{342}\)= 0,15 mol , nO2 = 2,688:22,4 = 0,12 mol
nC12H22O11 > \(\dfrac{nO_2}{12}\) => O2 phản ứng hết, đường dư
nC12H22O11 phản ứng = \(\dfrac{nO_2}{12}\) = 0,01
=> nC12H22O11 dư = 0,15 - 0,01 = 0,14 mol
<=> mC12H22O11 = 0,14.342 = 47,88 gam
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2 N H 3 + 3CuO → t ° N 2 + 3Cu + 3 H 2 O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : n H C l = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : n C u O = n H C l / 2 = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).
Theo (1) n N H 3 = 2 n C u O /3 = 0,02 (mol) và nN2 = n C u O /3 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.
\(a) m_{giảm} = m_{O (oxit)} = 31,2 - 23,2 = 8 (g)\\ \rightarrow n_{O(oxit)} = \dfrac{8}{16} = 0,5 (mol)\\ PTHH:\\ Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2\\ FeO + CO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ Theo.pthh: n_{CO}=n_{CO_2} = n_O = 0,5 (mol)\)
\(\rightarrow V_{CO} = 0,5.22,4 = 11,2 (l)\\ b) PTHH: CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 \downarrow + H_2O\\ Theo.pthh: n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,5 (mol)\\ \rightarrow m_{CaCO_3} = 0,5.100 = 50 (g)\)
giải rõ câu d