Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH :
C + O2 \(\rightarrow\) CO2
a) Đốt cháy hoàn toàn C => C hết
mà sau PỨ chỉ thu được một chất khí duy nhất => khí đó là CO2 => O2 phải phản ứng hết.
Ta có : nC = m/M = 3/12 = 0,25(mol)
Theo PT => nC = nCO2 = 0,25(mol)
=> VO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6(l)
b) C phản ứng hết
mà sau phản ứng thu được 2 chất khí => 2 chất khí đó gồm \(\left\{{}\begin{matrix}O_{2\left(dư\right)}\\CO_2\end{matrix}\right.\)
Mặt khác có VCO2 = n .22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6(l)
mà thu được hỗn hợp 2 chất khí có thể tích = nhau => VCO2 = VO2(dư) = 5,6(l)
Theo PT => nO2(PỨ) = nC = 0,25(mol)
=> VO2(PỨ) = n . 22,4 = 0,25 x 22,4 =5,6(l)
Dó đó : VO2(cần dùng) = VO2(phản ứng) + VO2(dư) = 5,6 + 5,6 =11.2(l)
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
giúp mình giải bài này với.Mai mk có bài kiểm tra rồi
nP=\(\frac{6,2}{31}\)= 0,2 (mol)
nO2 (đktc) =\(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
pthh: 4P + 5O2--to--> 2P2O5
SO SÁNH \(\frac{np}{4}\) <\(\frac{nO}{5}\)
=> O2 dư sau phản ứng, P hết
=> chọn nP để tính
thep pthh nO2 đã dùng = 0,25 (mol)
=> nO2 dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 (mol)
mO2 dư = 0,05.32= 1,6 (g)
theo pthh nP2O5 = 0,1 mol
=> mP2O5 = 0,1. 142 = 14,2 g
PTHH \(4P+5O_2->2P_2O_5\)
a,Ta có
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề ra ta có
\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)
Vậy Photpho dư
\(n_{O_2}\)(phản ứng)\(=\frac{5.0,2}{4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}\left(dư\right)=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}\left(dư\right)=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
b, Theo PTHH có \(n_{P_2O_5}=\frac{2.0,2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
KL P2O5 tạo thành sau phản ứng là:
\(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
tỉ lệ 1:1,29<=> 3:4
=> CTHH là X3O4
theo kinh nghiệm giải hóa thì đó là Fe3O4
2. Gọi Kim loại có hoá trị 2 là A => CTHH oxit là AO
\(m_O=11,2-8=3,2g\)
\(n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2mol\)
\(PT:2A+O_2-t^o>2AO\)
\(0,2mol\) \(0,4mol\)
Ta có: \(n_{AO}=\dfrac{m_{AO}}{M_{AO}}\Leftrightarrow0,2=\dfrac{11,2}{A+16}\Leftrightarrow0,2A+3,2=11,2\)
\(\Leftrightarrow0,2A=8\)
\(\Leftrightarrow A=40\)
\(\Rightarrow A\) là \(Ca\Rightarrow CTHH\) của \(Oxit\) là \(CaO\)
\(\)
Ta có phương trình:
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(nFe=\dfrac{13,2}{56}=\dfrac{33}{140}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nFe_3O_4=\dfrac{33}{140}:3=\dfrac{11}{140}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mFe_3O_4=\dfrac{11}{140}.232=\dfrac{638}{35}\left(g\right)\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\frac{m_{H_2}}{M_{H_2}}=\frac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : 2H2 + O2 -> 2H2O
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2O}=n_{H_2}\)= 0,2 (mol)
Khối lượng thu được là:
\(m_{H_2}=n_{H_2}.M_{H_2}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
c) Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{n_{H_2}}{2}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 đã sử dụng ở điều kiện tiêu chuẩn:
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=n_{O_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
1) H2 + O2 → 2HCl
2) nH2 = \(\frac{m}{M}\) =\(\frac{0,4}{2}\) = 0,2 mol
H2 + O2 → 2HCl
0,2 → 0,2→ 0,4mol
mHCl= n. M = 0,4 . 35,5 = 14,2 g
3) VO2= n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
Mình không bt là cách trình bày của mình có đúng không nhưng về đáp asnn thì mình chắc 100% đấy!!!!!!!!!!!!!!
ta tính nO2=44,8:22,4=2mol
- a)PTHH: C+O2=>CO2
4<-2
=> cần 4 mol Cacbon
- PTHH: 4P+5O2=>2P2O5
8/5<-2
vậy cần 1,6mol Photpho
b) Fe+O2=>FeO
2<-2
=> cần 2 mol bột sắt
\(a)\)
\(3Fe+2O_2(0,2)-t^o->Fe_3O_4(0,1)\)
\(nFe_3O_4=\dfrac{23,2}{232}=0,1(mol)\)
Theo PTHH: \(nO_2=2.nFe_3O_4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}\left(đktc\right)=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Thể tích khí oxi ở đktc là 4,48 lít
\(b)\)
\(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
\(nO_2=0,2(mol)\)
Theo PTHH: \(nKClO_3(lí thuyết)=\dfrac{2}{15}(mol)\)
Vì \(H=80\%\)
\(\Rightarrow nKClO_3\)\((thực tế)=\dfrac{2.100}{15.80}=\dfrac{1}{6}(mol)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng là:
\(mKClO_3=\dfrac{1}{6}.122,5=20,42\left(g\right)\)
a) nFe3O4=23,2:232=0,1(mol)
PTHH: 6FeO + O2 → 2Fe3O4
Theo pt ta có: nO2=1/2nFe3O4=1/2×0,1=0,05(mol)
→ VH2 = 0,05×22,4=1,12(l)
a)
4Al + 3O2 → 2Al2O3
nAl = \(\dfrac{8,1}{27}\)= 0,3 mol , nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{nAl}{4}\)> \(\dfrac{nO_2}{3}\)
=> Al dư, oxi phản ứng hết và số mol Al phản ứng = \(\dfrac{nO_2.4}{3}\)= 0,2 mol
nAl dư = nAl ban đầu - nAl phản ứng = 0,3 - 0,2 = 0,1mol
<=> mAl dư = 0,1.27 = 2,7 gam
b)
2Zn + O2 → 2ZnO
nZn = 13:65 = 0,2 mol , nO2 = 0,5 mol
\(\dfrac{nZn}{2}\)<\(\dfrac{nO_2}{1}\) => Zn phản ứng hết, Oxi dư
nO2 phản ứng = nZn/2 = 0,1 mol
=> nO2 dư = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol
<=> mO2 dư = 0,4.32 = 12,8 gam
c) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
nCH4 = 4,48:22,4 = 0,2 mol , nO2 = 6,72 :22,4 = 0,3 mol
\(\dfrac{nCH_4}{1}\)>\(\dfrac{nO_2}{2}\) => CH4 dư , oxi phản ứng hết
nCH4 phản ứng = nO2/2 = 0,15 mol
=> nCH4 dư = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol
<=> mCH4 dư = 0,05. 16= 0,8 gam
d) C12H22O11 + 12O2 → 12CO2 + 11H2O
nC12H22O11 = \(\dfrac{51,3}{342}\)= 0,15 mol , nO2 = 2,688:22,4 = 0,12 mol
nC12H22O11 > \(\dfrac{nO_2}{12}\) => O2 phản ứng hết, đường dư
nC12H22O11 phản ứng = \(\dfrac{nO_2}{12}\) = 0,01
=> nC12H22O11 dư = 0,15 - 0,01 = 0,14 mol
<=> mC12H22O11 = 0,14.342 = 47,88 gam