K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 9 2022

Xét F2 :  \(\dfrac{đỏ}{trắng}=\dfrac{950}{285}\approx\dfrac{3}{1}\)

-> Đỏ (A) trội hoàn toàn so với trắng (a)

=> F1 có KG :     Aa   

Có P tương phản, F1 dị hợp -> P thuần chủng

Vậy P có KG :    AA       x         aa

Sđlai :

Ptc :    AA            x              aa

G :       A                               a

F1 :     100% Aa     (100% đỏ)

F1 x F1 :   Aa              x                Aa

G :            A ; a                             A ; a 

F2 :    1AA : 2Aa : 1aa    (3 đỏ : 1 trắng)

27 tháng 9 2022

Tỉ lệ F2 là :3 đỏ :1 trắng

=>F1 sẽ là dị hợp mà F1 tụ thụ

=>P sẽ là 2 hình thái đồng hợp 

Sơ đồ :Quy đổi A là hóa đỏ , a hóa trắng

P : AA x aa

F1: 100% Aa  x      Aa (tự thụ )

F2: 1AA, 2Aa, 1aa

16 tháng 4 2021

a.

P x cây 1 -> 6,25% thấp, vàng

AaBb x AaBb -> 6,25% aabb

=> Cây P có kiểu gen AaBb, cây 1 có kiểu gen AaBb

undefined

Kiểu hình: 9 A-B- (9 cao, đỏ) : 3 A-bb (3 cao, vàng) : 3 aaB- (3 thấp, đỏ) : 1 aabb (1 thấp, vàng)

b.

P x cây 2 -> 75% cao, đỏ : 25% cao, vàng

AaBb x AABb -> 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb

Kiểu hình: 3 cao đỏ : 1 cao, vàng

28 tháng 12 2020

Qui ước:

A: vàng >> a: xanh

B: trơn >> b: nhăn

P: AABB x aabb

GP: AB x ab

F1: AaBb (100% vàng, trơn)

F1 x F1: AaBb x AaBb 

F2:

 undefined

 

28 tháng 12 2020

Phần b chép sao

21 tháng 8 2019

A : đỏ > a : trắng

QTCBDT : 0,75 A_ : 0,25aa

ð   fa = 0,5 => fA = 0,5

Đáp án : A

1 tháng 2 2018

A : cao > a : thấp

B : đỏ > b : vàng 

Cao , đỏ = 45%  => aabb = 4% = 0,2 x 0,2 

ð      Ab/aB   x  Ab/aB (f = 0,4)

Ab = aB = 0,3  | Ab = aB = 0,3

AB = ab = 0,2  | AB = ab = 0,2  

Cây có thân cao hoa đỏ có 2 alen trội là cơ thể dị hợp hai cặp gen : 

(Aa,Bb)  = ( 0.3 x0.3 )(0.2 x0.2) =  0,26

Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen trong tổng số các cây hoa đỏ thân cao là : 

à  AaBb/A_B_ = 0,26 : 0,54 = 0.4815 = 48,15%

à  Đáp án : D

4 tháng 11 2017

F1 : 100% cao à A : cao > a : thấp

F2 : thấp chiếm 25% => Aa  x  Aa

ð  Cao F2 : 1/3AA  :  2/3Aa

Trong số cao F2 , chỉ có AA tự thụ cho toàn cây cao F3

ð  AA chiếm 1/3 

Đáp án  A

Sau 3 thế hệ:

\(Aa=\dfrac{0,5}{2^3}=0,0625\)

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử sau 3 thế hệ tự thụ:

 1- 0,0625=0,9375

1 tháng 4 2021

Cảm ơn bn

9 tháng 3 2018

Ptc:thân cao hoa đỏ x thân thấp hoa trắng

F1:100%thân cao hoa đỏ

⇒cao,đỏ là tình trạng trội hoàn toàn so với thấp,trắng

Quy ước:gen A:thân cao ; gen a:thân thấp

gen B:hoa đỏ ; gen b:hoa trắng

Xét sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở F2:

thân cao/thân thấp=1206/398≃3/1

⇒kiểu gen của F1 là Aa x Aa

F2 xuất hiện 100% hoa đỏ⇒kiểu gen của F1 là BB x BB;BB x Bb hoặc BB x bb

Tỉ lệ kiểu hình ở F2:

1206thân cao hoa đỏ:398thân thấp hoa đỏ≃3:1

Xét sự di truyền đồng thời của cả hai cặp tính trạng ở F2:

(3 cao:1 thấp)1đỏ=3cao đỏ:1thấp đỏ=tỉ lệ ở F2

⇒2 cặp tính trạng trên phân li độc lập

SƠ ĐỒ LAI

Ptc:AABB(thân cao hoa đỏ) x aabb(thân thấp hoa trắng)

G:AB ab

F1:AaBb(100%thân cao hoa đỏ)

Kiểu gen của cây lai là AaBB

F1:AaBb(cao đỏ) x AaBB(cao đỏ)

G:1AB:1Ab:1aB:1ab 1AB:aB

F2:1AABB:1AABb:2AaBB:2AaBb:1aaBB:1aaBb(3cao đỏ:1thấp đỏ)

27 tháng 10 2018

đây là liên kết gen mà bn

19 tháng 12 2017

A_B_ : kép

A_bb + aaB_ + aabb :  đơn

AaBb     x   AaBb

ð  F1 :  AABB : AABb : Aabb : AaBB : AaBb : Aabb : aaBB : aaBb : aabb ( có 9 KG F1 )

F1 giao phối tự do sẽ có tối đa : 9 x 9 = 81 

Đáp án : B

29 tháng 12 2018

A : cao > a :  thấp 

B : đỏ > b :  trắng

Aabb = 0,09 = ab x ab = 0,3 x 0,3 (giao tử liên kết)

ð   f = 1 – 2 . 0,3 = 0,4

AB/ab x AB/ab (f = 0,4)

AB = ab = 0,3 AB = ab = 0,3

Ab  = aB = 0,2        Ab = aB = 0,2

Cao -  đỏ di ̣ hợp AaBb = 0,26

ð   Số cao – đỏ di ̣ hợp là : 4000 x 0,26 = 1040

Đáp án : B

19 tháng 9 2021

TH1: Quy luật phân tính3 thí nghiệm của Menden

Quy ước gen: A hoa đỏ.          a hoa trắng

TH1: Quy luật phân tính

P(t/c).   AA ( đỏ).        x.     aa( trắng)

Gp.     A.                     a

F1      Aa(100% đỏ)

TH2: Quy luật phân tích 

P:    Aa( đỏ)      x     a( trắng)

Gp     A,a               a

F1: 1Aa:1aa

kiêu hình:1 đỏ:1 trắng

TH2: Trội ko hoàn toàn

kiểu gen: AA: đỏ             aa trắng

               Aa: hồng

P(t/c)     AA( đỏ)    x     aa( trắng)

Gp     A                       a

F1      Aa(100% Hồng)


Bài tập: vì đề bài ko cho tính trạng nào trội hoàn tính trạng nào nên ta sẽ giả sử nhé!

TN1: 

TH1: tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng trắng

Quy ước gen:   A đỏ.          a trắng
P(t/c)  AA( đỏ)       x     aa( trắng)

Gp     A                       a

F1:       Aa(100% đỏ)

F1 x F1:  Aa(đỏ)       x    Aa(đỏ)

GF1       A,a                  A,a

F2:  1AA:2 Aa:1aa

kiểu hình:3 đỏ :1 trắng

TH2: tính trạng trắng trội hoàn toàn so với tính trạng đỏ

Quy ước gen: A tráng           a đỏ

P(t/c)   AA( trắng)    x    aa( đỏ)

Gp    A                     a

F1     Aa(100% trắng)

F1xF1     Aa(trắng)       x     Aa(trắng)

GF1     A,a                       A,a

F2:   1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 tráng :1 đỏ

TN2:

TH1: cao trội hoàn toàn so với thấp 

Quy ước gen: B cao            b thấp

P(t/c)     BB( cao)      x       bb( thấp)

Gp       B                          b

F1        Bb(100% cao)

F1xF1   Bb( cao)   x  Bb( cao)

Gf1      B,b                B,b

F2  1BB:2 Bb:1bb

kiểu hình:3 cao:1 thấp

TH2: thấp trội hoàn toàn so với cao 

Quy ước gen: B thấp          b cao( làm tương tự)

TN3:

TH1: Quả lục trội hoàn toàn so với vàng

Quy ước gen: C lục.                c vàng
P(t/c)    CC( lục )       x   cc( vàng)

Gp      C                         c

F1     Cc(100% lục )

f1xF1    Cc(lục)   x    Cc(lục)

GF1     C,c              C,c

F2    1CC:2Cc:1cc

kiểu hình:3 lục :1 vàng

TH2: Vàng trội hoàn toàn so với lục 

Quy ước gen:  C vàng                c lục

P(t/c)  CC( vàng)    x     cc( lục) (làm tương tự)