Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cây xương rồng ít gai, ngắn có tỉ lệ 6,25% = \(\dfrac{1}{16}\) = \(\dfrac{1}{4}\) x \(\dfrac{1}{4} \) (tích duy nhất thỏa mãn điều kiện đề bài)
➜ P dị hợp 2 cặp gen
Phép lai hai cặp tính trạng, tỉ lệ đời con mang kiểu hình ít gai, ngắn chiếm tỉ lệ 6,25%
➜ đây là kiểu hình lặn
Quy ước: A: nhiều gai a: ít gai B: Dài b: ngắn
➜ P: AaBb x AaBb
... Phần sơ đồ lai tiếp theo em tự hoàn thành nhé.
Qui ước:
A: vàng >> a: xanh
B: trơn >> b: nhăn
P: AABB x aabb
GP: AB x ab
F1: AaBb (100% vàng, trơn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2:
Sau 3 thế hệ:
\(Aa=\dfrac{0,5}{2^3}=0,0625\)
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử sau 3 thế hệ tự thụ:
1- 0,0625=0,9375
Ptc:thân cao hoa đỏ x thân thấp hoa trắng
F1:100%thân cao hoa đỏ
⇒cao,đỏ là tình trạng trội hoàn toàn so với thấp,trắng
Quy ước:gen A:thân cao ; gen a:thân thấp
gen B:hoa đỏ ; gen b:hoa trắng
Xét sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở F2:
thân cao/thân thấp=1206/398≃3/1
⇒kiểu gen của F1 là Aa x Aa
F2 xuất hiện 100% hoa đỏ⇒kiểu gen của F1 là BB x BB;BB x Bb hoặc BB x bb
Tỉ lệ kiểu hình ở F2:
1206thân cao hoa đỏ:398thân thấp hoa đỏ≃3:1
Xét sự di truyền đồng thời của cả hai cặp tính trạng ở F2:
(3 cao:1 thấp)1đỏ=3cao đỏ:1thấp đỏ=tỉ lệ ở F2
⇒2 cặp tính trạng trên phân li độc lập
SƠ ĐỒ LAI
Ptc:AABB(thân cao hoa đỏ) x aabb(thân thấp hoa trắng)
G:AB ab
F1:AaBb(100%thân cao hoa đỏ)
Kiểu gen của cây lai là AaBB
F1:AaBb(cao đỏ) x AaBB(cao đỏ)
G:1AB:1Ab:1aB:1ab 1AB:aB
F2:1AABB:1AABb:2AaBB:2AaBb:1aaBB:1aaBb(3cao đỏ:1thấp đỏ)
TH1: Quy luật phân tính3 thí nghiệm của Menden
Quy ước gen: A hoa đỏ. a hoa trắng
TH1: Quy luật phân tính
P(t/c). AA ( đỏ). x. aa( trắng)
Gp. A. a
F1 Aa(100% đỏ)
TH2: Quy luật phân tích
P: Aa( đỏ) x a( trắng)
Gp A,a a
F1: 1Aa:1aa
kiêu hình:1 đỏ:1 trắng
TH2: Trội ko hoàn toàn
kiểu gen: AA: đỏ aa trắng
Aa: hồng
P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1 Aa(100% Hồng)
Bài tập: vì đề bài ko cho tính trạng nào trội hoàn tính trạng nào nên ta sẽ giả sử nhé!
TN1:
TH1: tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng trắng
Quy ước gen: A đỏ. a trắng
P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1: Aa(100% đỏ)
F1 x F1: Aa(đỏ) x Aa(đỏ)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2 Aa:1aa
kiểu hình:3 đỏ :1 trắng
TH2: tính trạng trắng trội hoàn toàn so với tính trạng đỏ
Quy ước gen: A tráng a đỏ
P(t/c) AA( trắng) x aa( đỏ)
Gp A a
F1 Aa(100% trắng)
F1xF1 Aa(trắng) x Aa(trắng)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 tráng :1 đỏ
TN2:
TH1: cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước gen: B cao b thấp
P(t/c) BB( cao) x bb( thấp)
Gp B b
F1 Bb(100% cao)
F1xF1 Bb( cao) x Bb( cao)
Gf1 B,b B,b
F2 1BB:2 Bb:1bb
kiểu hình:3 cao:1 thấp
TH2: thấp trội hoàn toàn so với cao
Quy ước gen: B thấp b cao( làm tương tự)
TN3:
TH1: Quả lục trội hoàn toàn so với vàng
Quy ước gen: C lục. c vàng
P(t/c) CC( lục ) x cc( vàng)
Gp C c
F1 Cc(100% lục )
f1xF1 Cc(lục) x Cc(lục)
GF1 C,c C,c
F2 1CC:2Cc:1cc
kiểu hình:3 lục :1 vàng
TH2: Vàng trội hoàn toàn so với lục
Quy ước gen: C vàng c lục
P(t/c) CC( vàng) x cc( lục) (làm tương tự)
a. P: Cây hoa đỏ ---> F1: cây hoa trắng => tính trạng hoa trắng là tính trạng lặn.
Quy ước: gen A - hoa đỏ, gen a - hoa trắng
=> cây hoa trắng F1 là aa => cây hoa đỏ P: Aa
Ta có:
P: Aa x Aa
Gp: 1A; 1a
F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng).
b. Hoa đỏ F1 gồm 1AA: 2Aa => tụ thụ phấn
F1: 1/3 (AA x AA) + 2/3 (Aa x Aa)
---> 1/3(1AA) + 2/3(1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)
=> F2 có: 3/6AA: 2/6Aa: 1/6aa (5 đỏ: 1 trắng).
a)P. aa( vàng). x. aa( vangf)
Gp. a. a
F1. aa( 100% vàng)
b) kiểu gen : AA;Aa: đỏ
aa: vàng
TH1:P AA( đỏ). x. aa( vàng)
Gp A a
F1 Aa(100% đỏ)
TH2: P Aa( đỏ) x aa( vàng)
Gp A,a a
F1:1đỏ:1 vàng
c) kiểu gen: đỏ: AA;Aa
TH1:P AA( đỏ) x AA( đỏ)
Gp A A
F1 AA(100% đỏ)
TH2 P Aa( đỏ) x Aa(đỏ)
Gp A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 đỏ:1 vàng
TH3 P AA( đỏ) x Aa( đỏ)
Gp A A,a
F1 1AA:1Aa(100% đỏ)
TH1:
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 289 nâu:96 trắng≃3:1
⇒kiểu gen của F1 là Nn(nâu) x Nn(nâu)
Sơ đồ lai:
F1:Nn(nâu) x Nn(nâu)
G:1N:1n 1N:1n
F2:1NN:2Nn:1nn(3nâu:1trắng)
TH2:
F2 xuất hiện 100% hạt nâu⇒kiểu gen của F1 có thể là NN x NN;NN x Nn hoặc NN x nn
Vì F1 là hạt nâu x hạt nâu⇒kiểu gen của F1 là NN x NN hoặc NN x Nn
Sơ đồ lai:
F1:NN(nâu) x NN(nâu) | F1:NN(nâu) x Nn(nâu) |
G:N N | G:N 1N:1n |
F2:KG:NN | F2:KG:1NN:1Nn |
KH:100%nâu |
KH:100%nâu |
TH3:
F2 xuất hiện 100% hạt nâu;F1 là hạt nâu x hạt trắng⇒kiểu gen của F1 là NN x nn
Sơ đồ lai:
F1:NN(nâu) x nn(trắng)
G:N n
F2:Nn(100% nâu)
(Mình chỉ biết làm câu a mà thôi!!Có gì sai hoặc thiếu sót các bạn thông cảm nhé!)
Xét F2 : \(\dfrac{đỏ}{trắng}=\dfrac{950}{285}\approx\dfrac{3}{1}\)
-> Đỏ (A) trội hoàn toàn so với trắng (a)
=> F1 có KG : Aa
Có P tương phản, F1 dị hợp -> P thuần chủng
Vậy P có KG : AA x aa
Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% đỏ)
F1 x F1 : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa (3 đỏ : 1 trắng)
Tỉ lệ F2 là :3 đỏ :1 trắng
=>F1 sẽ là dị hợp mà F1 tụ thụ
=>P sẽ là 2 hình thái đồng hợp
Sơ đồ :Quy đổi A là hóa đỏ , a hóa trắng
P : AA x aa
F1: 100% Aa x Aa (tự thụ )
F2: 1AA, 2Aa, 1aa