Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Qui ước:
A: vàng >> a: xanh
B: trơn >> b: nhăn
P: AABB x aabb
GP: AB x ab
F1: AaBb (100% vàng, trơn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2:
a)P. aa( vàng). x. aa( vangf)
Gp. a. a
F1. aa( 100% vàng)
b) kiểu gen : AA;Aa: đỏ
aa: vàng
TH1:P AA( đỏ). x. aa( vàng)
Gp A a
F1 Aa(100% đỏ)
TH2: P Aa( đỏ) x aa( vàng)
Gp A,a a
F1:1đỏ:1 vàng
c) kiểu gen: đỏ: AA;Aa
TH1:P AA( đỏ) x AA( đỏ)
Gp A A
F1 AA(100% đỏ)
TH2 P Aa( đỏ) x Aa(đỏ)
Gp A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 đỏ:1 vàng
TH3 P AA( đỏ) x Aa( đỏ)
Gp A A,a
F1 1AA:1Aa(100% đỏ)
Qui ước gen: A: quả đỏ ; a: quả vàng
SƠ ĐỒ LAI:
TH1:
P: Vàng(aa) x Vàng(aa)
GP: a ; a
F1: aa (100% vàng)
b)TH2:
P: Đỏ(AA) x Vàng(aa)
GP: A ; a
F1: Aa(100% Đỏ)
TH3:
P: Đỏ(Aa) x Vàng (aa)
GP: A; a ; a
F1: Aa : aa( 1 đỏ : 1 vàng)
a) P: aa (cây màu vàng) x aa (cây màu vàng)
G(P):a______________a
F1: aa(100%)__cây màu vàng (100%)
b) Cây màu đỏ x cây màu vàng có 2TH
TH1: P: AA(cây màu đỏ) x aa (Cây màu vàng)
G(P):A_____________a
F1:Aa(100%) __ cây màu đỏ (100%)
TH2: P: Aa (cây màu đỏ) x aa (cây màu vàng)
G(P):1/2A:1/2a_______a
F1:1/2Aa:1/2aa (1/2 cây màu đỏ: 1/2 cây màu vàng)
Tham khảo
a)
N = 2280 nu
=> A =T= 2280.20% = 456 nu
=> G =X=684 nu
Sau đột biến , số lượng từng loại nu :
A không đổi =>G =X=(H - 2A) : 3 = (2820 - 2.456):3 = 636 nu
=> Số lượng từng loại mtcc cho các nu sau đột biến là :
A =T = (22 - 1) . 456 = 1368 nu
G = X= (22 -1).636 = 1908 nu
b) Sau đột biến, nhân đôi 2 lần ta có số gen con = 22 = 4, mỗi gen con phiên mã 3 lần
=> số mARN = 4.3 = 12, mỗi mARN có 1092 nu
=> số ribonu môi trường cung cấp = \(\dfrac{\text{1092}}{12}=1310\)
c) Mỗi mARN cho 6 riboxom trượt qua 1 lần
=> số chuỗi polypeptit tạo ra = 12.6 = 72, mỗi chuỗi polypeptit có số a.a = \(\dfrac{\text{1092}}{3}-1=363\) => số a.a môi trường cung cấp = 363.72 = 26136.
a)
N = 2280 nu
=> A =T= 2280.20% = 456 nu
=> G =X=684 nu
Sau đột biến , số lượng từng loại nu :
A không đổi =>G =X=(H - 2A) : 3 = (2820 - 2.456):3 = 636 nu
=> Số lượng từng loại mtcc cho các nu sau đột biến là :
A =T = (22 - 1) . 456 = 1368 nu
G = X= (22 -1).636 = 1908 nu
b) Sau đột biến, nhân đôi 2 lần ta có số gen con = 22 = 4, mỗi gen con phiên mã 3 lần
=> số mARN = 4.3 = 12, mỗi mARN có 1092 nu
=> số ribonu môi trường cung cấp = 1092/12=1310
c) Mỗi mARN cho 6 riboxom trượt qua 1 lần
=> số chuỗi polypeptit tạo ra = 12.6 = 72, mỗi chuỗi polypeptit có số a.a = 1092/3−1=363 => số a.a môi trường cung cấp = 363.72 = 26136.
OKK
Gọi n là số thể hệ tự thụ phấn .
Ta có :
\(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^n=12,5\%\)
\(\Rightarrow n=3\)
Vậy quần thể tự thụ phấn 3 lần .
Sau 3 thế hệ:
\(Aa=\dfrac{0,5}{2^3}=0,0625\)
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử sau 3 thế hệ tự thụ:
1- 0,0625=0,9375
Cảm ơn bn