Cho 125 ml dunh dịch FeCl2 2M tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa A. Lọc và làm khô sau đó nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Tính khối lượng chất rắn B.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:A
Khi cho NaOH dư thì Zn(OH)2 bị tan . Fe(OH)2 không tan sẽ có trong kết tủa.
Nung Fe(OH)2 ngoài không khí tạo Fe2O3
\(n_{CuSO_4}=2.0,34=0,68(mol)\\ a,CuSO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+Cu(OH)_2\downarrow\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \Rightarrow n_{Cu(OH)_2}=0,68(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,68.98=66,64(g)\\ b,n_{CuO}=0,68(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,68.80=54,4(g)\\ c,V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{200}{1,25}=160(ml)\\ n_{NaOH}=\dfrac{200.32\%}{100\%.40}=1,6(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{CuSO_4}}{1}<\dfrac{n_{NaOH}}{2}\) nên \(NaOH\) dư
\(\Rightarrow n_{NaOH(dư)}=1,6-0,68.2=0,24(mol); n_{Na_2SO_4}=0,68(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} C_{M_{NaOH(dư)}}=\dfrac{0,24}{0,16}=1,5M\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,68}{0,16}=4,25M \end{cases}\)
a,\(n_{FeCl_2}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right);n_{NaOH}=0,25.0,5=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Mol: 0,05 0,05 0,1
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0.125}{2}\) ⇒ FeCl2 pứ hết;NaOH dư
PTHH: \(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\)
Mol: 0,1 0,1
⇒ m=mFeO = 0,1.72 = 7,2 (g)
b,\(C_{MNaOHdư}=\dfrac{0,125-0,1}{0,5}=0,05M\)
\(C_{MNaCl}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Đáp án : B
FeCl2;CrCl3 -> Fe(OH)2 -> Fe2O3 (nung ngoài không khí có oxi)
( Cr(OH)3 tan trong NaOH )
Fecl2+2NaOH->Fe(OH)2+2NaCl
0,25-------------------0,25
4Fe(OH)2+O2+2H2O->4Fe(OH)3
0,25---------------------------------0,25
2Fe(OH)3-to->Fe2O3+3H2O
0,25--------------------0,125
n FeCl2=2.0,125=0,25 mol
=>m Fe2O3=0,125.160=20g