K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 8 2022

Chiều dài thực tế là: \(48\times250=12000\left(cm\right)=120\left(m\right)\)

Chiều rộng thực tế là: \(32\times250=8000\left(cm\right)=80\left(m\right)\)

Diện tích thực tế là: \(120\times80=9600\left(m^2\right)\)

25 tháng 9 2023

+ Muốn tìm diện tích thực ta phải tìm chiều dài thực tế, chiều rộng thực tế.

+ Muốn tìm chiều dài thực tế ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với mẫu số tỉ lệ

         Chiều dài thực tế cánh đồng là: 50 x 1000 = 50 000 (cm)

        Chiều rộng thực tế của cánh đồng là: 32 x 1000 = 32 000 (cm)

              50 000 cm = 500 m; 32 000 = 320 m 

        Diện tích thực tế của cánh đồng là: 500 x 320 =  160 000 (m)2

                 160 000 m2 = 16 ha 

               Đáp số: a, 160 000 m2; b  16 ha 

 

                 

 

AH
Akai Haruma
Giáo viên
25 tháng 9 2023

Lời giải:
Chiều dài thực: $50\times 1000=50000$ cm = 500 m 

Chiều rộng thực $32\times 1000=32000$ cm = $320$ m 

Diện tích thực: $500\times 320=160000$ (m2) = 16 ha

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
16 tháng 9 2023

Độ dài cạnh hình vuông ngoài thực tế là: 0,7. 100 000 = 70 000 (cm) = 700 (m)

Diện tích cánh đồng lúa hình vuông ngoài thực tế là: \({\left( {700} \right)^2} = 490\,000\) (m2) = \(4,{9.10^5}\) (m2)

23 tháng 11 2016

Chiều dài thực của cánh đồng là:

1,2 x 10000 = 12000 (dm) = 12hm

Chiều rộng thực của cánh đồng là:

0,75 x 10000 = 7500 (dm) = 7,5hm

Diện tích cánh đồng là:

12 x 7,5 = 90 (hm2) = 90ha

Đáp số : 90ha

12 tháng 2 2022

Diện tích thửa ruộng HCN trên bản đồ là                                                                                6,4 nhân 3,2= 20,48(cm2)                                                                                         Diện tích thửa ruông HCN trên thực tế là                                                                                20,48 nhân 5000= 102 400( cm2)                                                                                     Đáp số: 102 400 cm2

12 tháng 2 2022

=103400 cm2 nha

HT

29 tháng 10 2023

Chiều dài cánh đồng thực tế là:

\(1,2\times10000=12000\left(dm\right)\)

Chiều rộng cách đồng thực tế là: 

\(0,75\times10000=7500\left(dm\right)\)

Diện tích của cánh đồng thực tế là:

\(12000\times7500=90000000\left(dm^2\right)\)

Đổi: \(90000000\left(dm^2\right)=90\left(ha\right)\)

Đáp số:  90 ha 

21 tháng 4 2021

Mik nhầm sang công thức tính hình thang nha thông cảm !

6 tháng 4 2015

1:1000000

6 tháng 4 2015

tỉ lệ xích của bản đồ là

120/12=10 km

ĐS: 10km 

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn.

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.

Số nhận xét đúng là:

A. 1

B. 2 

C. 3 

D. 4

1
7 tháng 9 2018

Đáp án B

P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. à xám (A) trội so với đen (a); cánh dài (B) trội so với ngắn (b); râu dài (D) trội so với ngắn (d)

P: AB/AB DD x ab/ab dd

F1: AB/ab Dd

F1 giao phối với nhau à F2 có A_B_D_ = 54,375%

à A_B_ = 54,375 : 3/4= 72,5%

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625% à đúng

aabbdd = (72,5-50) x 1/4= 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. à đúng A_bbD_ = aaB_D_ = (25-22,5) x 3/4= 1,6875%

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1 à sai, tần số hoán vị gen xảy ra ở giới cái = 10% à lai phân tích ruồi đực và ruồi cái cho kết quả khác nhau.

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị. à sai, A_B_dd = 72,5 x 1/4= 18,125%