trên tấm bảng đồ tỉ lệ 1:250, cánh đồng HCN có các kích thước 48cm và 32cm. Tính DT thực tế của cánh đồng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Muốn tìm diện tích thực ta phải tìm chiều dài thực tế, chiều rộng thực tế.
+ Muốn tìm chiều dài thực tế ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với mẫu số tỉ lệ
Chiều dài thực tế cánh đồng là: 50 x 1000 = 50 000 (cm)
Chiều rộng thực tế của cánh đồng là: 32 x 1000 = 32 000 (cm)
50 000 cm = 500 m; 32 000 = 320 m
Diện tích thực tế của cánh đồng là: 500 x 320 = 160 000 (m)2
160 000 m2 = 16 ha
Đáp số: a, 160 000 m2; b 16 ha
Lời giải:
Chiều dài thực: $50\times 1000=50000$ cm = 500 m
Chiều rộng thực $32\times 1000=32000$ cm = $320$ m
Diện tích thực: $500\times 320=160000$ (m2) = 16 ha
Độ dài cạnh hình vuông ngoài thực tế là: 0,7. 100 000 = 70 000 (cm) = 700 (m)
Diện tích cánh đồng lúa hình vuông ngoài thực tế là: \({\left( {700} \right)^2} = 490\,000\) (m2) = \(4,{9.10^5}\) (m2)
Chiều dài thực của cánh đồng là:
1,2 x 10000 = 12000 (dm) = 12hm
Chiều rộng thực của cánh đồng là:
0,75 x 10000 = 7500 (dm) = 7,5hm
Diện tích cánh đồng là:
12 x 7,5 = 90 (hm2) = 90ha
Đáp số : 90ha
Diện tích thửa ruộng HCN trên bản đồ là 6,4 nhân 3,2= 20,48(cm2) Diện tích thửa ruông HCN trên thực tế là 20,48 nhân 5000= 102 400( cm2) Đáp số: 102 400 cm2
Chiều dài cánh đồng thực tế là:
\(1,2\times10000=12000\left(dm\right)\)
Chiều rộng cách đồng thực tế là:
\(0,75\times10000=7500\left(dm\right)\)
Diện tích của cánh đồng thực tế là:
\(12000\times7500=90000000\left(dm^2\right)\)
Đổi: \(90000000\left(dm^2\right)=90\left(ha\right)\)
Đáp số: 90 ha
Đáp án B
P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. à xám (A) trội so với đen (a); cánh dài (B) trội so với ngắn (b); râu dài (D) trội so với ngắn (d)
P: AB/AB DD x ab/ab dd
F1: AB/ab Dd
F1 giao phối với nhau à F2 có A_B_D_ = 54,375%
à A_B_ = 54,375 : 3/4= 72,5%
(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625% à đúng
aabbdd = (72,5-50) x 1/4= 5,625%
(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. à đúng A_bbD_ = aaB_D_ = (25-22,5) x 3/4= 1,6875%
(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1 à sai, tần số hoán vị gen xảy ra ở giới cái = 10% à lai phân tích ruồi đực và ruồi cái cho kết quả khác nhau.
(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị. à sai, A_B_dd = 72,5 x 1/4= 18,125%
Chiều dài thực tế là: \(48\times250=12000\left(cm\right)=120\left(m\right)\)
Chiều rộng thực tế là: \(32\times250=8000\left(cm\right)=80\left(m\right)\)
Diện tích thực tế là: \(120\times80=9600\left(m^2\right)\)