K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 6 2022

Em hãy cho biết các loại liên kết hoá học có trong phân tử ADN?

- Có 2 loại liên kết : 

+ Liên kết Hidro giữa các nucleotit trên 2 mạch của ADN

+ Liên kết P - Đ (photpho đieste) giữa các nucleotit trên 1 mạch đơn của ADN

Tại sao ADN lại có thể nhân đôi thành ADN con giống hệt ADN mẹ?

- Vì ADN mẹ thực hiện quá trình tự sao dựa theo 3 nguyên tắc :

+ Nguyên tắc bổ sung : Nu ở mạch khuôn của ADN mẹ liên kết bổ sung với nu ở môi trường dựa theo nguyên tắc : A - T  /  G - X

+ Nguyên tắc khuôn mẫu : 2 mạch của ADN mẹ tách ra nhờ enzime ADN - polimeraza thành 2 mạch đơn, mỗi mạch đơn đó làm khuôn tổng hợp ADN con

+ Nguyên tắc bán bảo toàn : Trong ADN con luôn có 1 mạch là từ ADN mẹ, 1 mạch tổng hợp từ môi trường 

28 tháng 6 2022

- Các loại liên kết trong phân tử ADN là:

+ Liên kết trong 1 mạch: Liên kết phosphodiester.

+ Liên kết giữa 2 mạch khác nhau: Liên kết hydro.

- Theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T, G liên kết với X, do vậy khi 2 mạch tách nhau ra, chúng dễ dàng liên kết với các nucleotide tự do trong môi trường nội bào để tổng hợp nên mạch thứ 2 mới từ 1 mạch của ADN mẹ.

6 tháng 12 2019

Đáp án A

Do % A + %G = 50%

ð    %A + %T = 40%

ð    %A = %T = 20%

%G = %X = 30%    => A/G = 2/3

Mà 2A + 3G = H = 3120

ð  A = T = 480 G = X = 720    =>    N = 2400

 

Số liên kết hóa trị hình thành : ( 25 – 1 )( 2400 – 2 ) = 74338 

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
7 tháng 6 2021

a. Ta có: \(L = \dfrac{N}{2} \) x 3,4. Mà L = 5100 Å

Suy ra N = 3000 nu. 

Số liên kết H2 bị phá vỡ là 54000. Ta có công thức: 54000 = H x (2k - 1). (1)

Số liên kết H2 trong các gen con tạo thành là 57600. Ta có công thức: 57600 = 2H x (2k - 1). (2)

Lấy (2) - (1) ta có số liên kết hidro của gen là 3600. 

Từ đó ta có: 54000 = 3600 x (2k - 1) ➝ k = 4

Vậy số lần phân chia của gen là 4.

b. 

- Số phân tử ADN con tạp thành là: 24 = 16.

- Số phân tử ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới là: 16 - 2 = 14

- Số nu có trong các gen con tạo thành: 3000 nu

              Số nu của gen là 3000. ➝ A + G = 1500 (a)

              Số liên kết hidro của gen là 3600. ➝ 2A + 3G = 3600 (b)

             Từ (a) và (b) ta có hệ phương trình. Giải hệ phương trình ta được:

              A = T = 900

              G = X = 600

- Số liên kết hidro bị phá vớ đề bài cho là 54000

  Số liên kết hidro hình thành đề bài cho là 57600

- Tỉ lệ gen con chứa mạch gốc trên tổng số gen con tạo thành là 2/16 = 1/8

- Số mạch đơn chứa nguyên liệu hoàn toàn mới: 16 x 2 - 2 = 30 

 

TL
23 tháng 2 2022

Câu 1 :

Tổng số nu của gen là : 

\(N=C.20=70.20=1400\left(nu\right)\)

Số nu từng loại là :

\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=300\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=\dfrac{1400}{2}-300=400\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Vậy ...

Câu 2 : 

( Tự tìm hiểu , tự làm )

Câu 14. Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹB. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹC. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹD. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹCâu 15. Chức năng của ADN là gì?A. Mang thông tin di truyềnB. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trườngC. Truyền đạt thông tin di truyềnD. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyềnCâu 16. Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit...
Đọc tiếp

Câu 14. Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:

A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ

B. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ

C. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ

D. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ

Câu 15. Chức năng của ADN là gì?

A. Mang thông tin di truyền

B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường

C. Truyền đạt thông tin di truyền

D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

Câu 16. Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với:

A. T mạch khuôn                                                                 B. G mạch khuôn

C. A mạch khuôn                                                                 D. X mạch khuôn

Câu 17. Yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là:

A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin

B. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit

C. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN

D. Trình tự của các cặp nuclêôtit trong ARN

Câu 18. Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:

A. Cấu trúc bậc 1                                                                 B. Cấu trúc bậc 1 và 2

C. Cấu trúc bậc 2 và 3                                                         D. Cấu trúc bậc 3 và 4

Câu 19. Cho một số chức năng của prôtêin:

1. Enzim, xúc tác các phản ứng trao đổi chất

2. Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể

3. Kích tố, điều hoá trao đổi chất

4. Chỉ huy việc tổng hợp NST

5. Nguyên liệu oxy hoá tạo năng lượng.

6. Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể

Chức năng không phải của prôtêin là:

A. 2                                         B. 3, 4                                     C. 4                                         D. 1, 5

Câu 20. Đặc điểm chung của ADN, ARN và prôtêin là:

A. Là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau

C. Đều được cấu tạo từ các nucleotit

D. Đều được cấu tạo từ các axit amin

Câu 21. Các nguyên tố hóa học tham gia cấu tạo prôtêin là:

A. C, H, O, N, P                                                                       B. C, H, O, N

C. K, C, H, O, P                                                                       D. C, O, N, P

Câu 22. Điều nào dưới dây không đúng khi nói về đột biến gen?

A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen

B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng và phong phú

C. Đột biến gen là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa

D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính

Câu 23. Đột biến gen là gì?

A. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST

B. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một vài cặp nuclêôtit

C. Là đột biến xảy ra tại một điểm nào đó trên ADN

D. Là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của NST

Câu 24. Các dạng đột biến gen điển hình là:

A. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit

B. Mất, lặp, đảo đoạn trên NST

C. Mất, đảo, chuyển đoạn trên NST

D. Mất, thêm, lặp một số cặp nuclêôtit

2
12 tháng 12 2021

Câu 14. Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:

A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ

B. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ

C. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ

D. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ

Câu 15. Chức năng của ADN là gì?

A. Mang thông tin di truyền

B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường

C. Truyền đạt thông tin di truyền

D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

Câu 16. Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với:

A. T mạch khuôn                                                                 B. G mạch khuôn

C. A mạch khuôn                                                                 D. X mạch khuôn

Câu 17. Yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là:

A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin

B. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit

C. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN

D. Trình tự của các cặp nuclêôtit trong ARN

Câu 18. Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:

A. Cấu trúc bậc 1                                                                 B. Cấu trúc bậc 1 và 2

C. Cấu trúc bậc 2 và 3                                                         D. Cấu trúc bậc 3 và 4

Câu 19. Cho một số chức năng của prôtêin:

1. Enzim, xúc tác các phản ứng trao đổi chất

2. Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể

3. Kích tố, điều hoá trao đổi chất

4. Chỉ huy việc tổng hợp NST

5. Nguyên liệu oxy hoá tạo năng lượng.

6. Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể

Chức năng không phải của prôtêin là:

A. 2                                         B. 3, 4                                     C. 4                                         D. 1, 5

Câu 20. Đặc điểm chung của ADN, ARN và prôtêin là:

A. Là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau

C. Đều được cấu tạo từ các nucleotit

D. Đều được cấu tạo từ các axit amin

Câu 21. Các nguyên tố hóa học tham gia cấu tạo prôtêin là:

A. C, H, O, N, P                                                                       B. C, H, O, N

C. K, C, H, O, P                                                                       D. C, O, N, P

Câu 22. Điều nào dưới dây không đúng khi nói về đột biến gen?

A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen

B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng và phong phú

C. Đột biến gen là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa

D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính

Câu 23. Đột biến gen là gì?

A. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST

B. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một vài cặp nuclêôtit

C. Là đột biến xảy ra tại một điểm nào đó trên ADN

D. Là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của NST

Câu 24. Các dạng đột biến gen điển hình là:

A. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit

B. Mất, lặp, đảo đoạn trên NST

C. Mất, đảo, chuyển đoạn trên NST

D. Mất, thêm, lặp một số cặp nuclêôtit

12 tháng 12 2021

D

D

C

A

D

B

A

B

A

B

D

 

 

 

 

 

Câu 21: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN ban đầu?   A. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.   B. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.   C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời...
Đọc tiếp

Câu 21: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN ban đầu?

   A. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.

   B. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.

   C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.

   D. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do một loại enzim nối thực hiện.

Câu 22: Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?

   A. Muỗi.                           B. Mèo rừng.                    C. Sâu ăn lá.                     D. Lúa.

 

 

Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?

   A. Thường biến chỉ là biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen.

   B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

   C. Thường biến là những biến đổi đồng loạt, theo cùng hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường.

   D. Năng suất, sản lượng trứng, sữa ở động vật không phục thuộc vào điều kiện chăn nuôi.

Câu 26: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

   A. Địa nhiệt và khoáng sản.                                       B. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.

   C. Đất, nước và rừng.                                                D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.

Câu 27: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội được tạo ra từ loài trên có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

   A. 30.                                B. 21.                                C. 19.                               D. 60.

Câu 28: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 30% số nuclêôtit loại Adenin. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại Xitozin của phân tử này là bao nhiêu?                          

   A. 10%.                             B. 30%.                             C. 40%.                             D. 20%.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ưu thế lai?

   A. Ưu thể lai biểu hiện ở F1 sau đó tăng dần qua các thể hệ tiếp theo.

   B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng.

   C. Ưu thế lai có thể biểu hiện khác nhau ở phép lai thuận và phép lai nghịch.

   D. Các con lai F1 có ưu thế lai cao nên thường được sử dụng để làm giống sinh sản.

Câu 30: Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống mới bằng phương pháp gây đột biến. Loài cây nào dưới đây là thích hợp nhất cho việc tạo giống tam bội có năng suất cao?

   A. Cây ngô.                                                                B. Cây củ cải đường.

   C. Cây đậu Hà Lan.                                                   D. Cây cà chua.

Câu 31: Nguyên nhân chính dẫn tới mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là gì?

   A. Nhiệt độ tăng giảm thất thường.                           B. Mật độ các cá thể trong quần thể tăng.

   C. Nguồn thức ăn, nơi ở khan hiếm.                          D. Số lượng cá thể cái quá nhiều.

Câu 32: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây thu được thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu gen chiếm 25%?

   A. `              B. `              C. `               D. `

Câu 33: Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đa bội?

   A. AaaBbbDDd.              B. AaBbd.                        C. AaBbDdd.                   D. AaBBbDd.

Câu 34: Khi Menđen cho cây đậu hạt vàng, vỏ trơn tự thụ phấn thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Nếu chọn ngẫu nhiên các cây vàng, nhăn ở F1 đem giao phấn với nhau. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây xanh, nhăn ở thế hệ sau là bao nhiêu?

   A. 1/3.                               B. 1/2.                               C. 1/9.                               D. 1/4.

Câu 35: Biểu thức nào sau đây đúng với nguyên tắc bổ sung?

   A. (A + T)/(G + X) = 1.                                              B. A - G = T + X.

   C. (A + G)/( T + X) = 1.                                             D. A + G = U + X.

2

Bn tách 3-4 câu để dễ lm hơn nhé , chứ thế này thì khó lm lắm .

31 tháng 5 2021

21.B

22.D

25.D

26.C

27.A

28.D

29.C

30.B

31.B

33.A

34.C

23 tháng 10 2023

a) Số phân tử ADN con tạo thành : \(2^2=4\left(ptử\right)\)

b) Tổng số nu : \(N=\dfrac{5100.2}{3,4}=3000\left(nu\right)\)

Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=600nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=900nu\end{matrix}\right.\)

=> Số nu mỗi loại trong các ptử ADN tạo thành : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=600.4=2400\left(nu\right)\\G=X=3600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

23 tháng 10 2023

Tổng số Nu của gen là :

 \(N=\dfrac{5100.2}{3,4}=3000\left(Nu\right)\)

Số phân tử con được tạo thành : 

\(3000.2.2=12000\left(Nu\right)\)

\(\%A=\dfrac{600}{3000}=20\%\)

\(\%A+\%G=50\%\)

\(\rightarrow\%G=30\%\)

\(\Leftrightarrow A=T=600\left(Nu\right)\)

\(G=X=30\%.3000=900\left(Nu\right)\)

30 tháng 12 2020

Theo NTBS ta có:

A=T=20%

G=X=\(\dfrac{\text{100%-40%}}{2}\)=30%

A=T=6000.20%=1200(nu)

G=X=\(\dfrac{6000-1200.2}{2}=1800\left(nu\right)\)

-Số chu kì xoắn là:

6000:2=300(vòng)

-Chiều dài ADN là:

300.34=10200(Å)

Số liên kết H là:

2A+3G=1200.2+1800.3=7800 (Liên kết)

21 tháng 7 2018

Đáp án D

nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho các ADN con qua nhân đôi sẽ giống hệt với ADN mẹ

8 tháng 12 2021

Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. ... - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.

8 tháng 12 2021

Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. ... - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.

11 tháng 7 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là 1 và 4

(2) sai. Vì mỗi phân tử ADN ở tế bào chất thường có một khởi đầu nhân đôi.

(3) sai. Vì số lần nhân đôi của các phân tử ADN tế bào chất thường khác nhau.