Em hãy cho biết các loại liên kết hoá học có trong phân tử ADN? Tại sao ADN lại có thể nhân đôi thành ADN con giống hệt ADN mẹ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Do % A + %G = 50%
ð %A + %T = 40%
ð %A = %T = 20%
%G = %X = 30% => A/G = 2/3
Mà 2A + 3G = H = 3120
ð A = T = 480 G = X = 720 => N = 2400
Số liên kết hóa trị hình thành : ( 25 – 1 )( 2400 – 2 ) = 74338
a. Ta có: \(L = \dfrac{N}{2} \) x 3,4. Mà L = 5100 Å
Suy ra N = 3000 nu.
Số liên kết H2 bị phá vỡ là 54000. Ta có công thức: 54000 = H x (2k - 1). (1)
Số liên kết H2 trong các gen con tạo thành là 57600. Ta có công thức: 57600 = 2H x (2k - 1). (2)
Lấy (2) - (1) ta có số liên kết hidro của gen là 3600.
Từ đó ta có: 54000 = 3600 x (2k - 1) ➝ k = 4
Vậy số lần phân chia của gen là 4.
b.
- Số phân tử ADN con tạp thành là: 24 = 16.
- Số phân tử ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới là: 16 - 2 = 14
- Số nu có trong các gen con tạo thành: 3000 nu
Số nu của gen là 3000. ➝ A + G = 1500 (a)
Số liên kết hidro của gen là 3600. ➝ 2A + 3G = 3600 (b)
Từ (a) và (b) ta có hệ phương trình. Giải hệ phương trình ta được:
A = T = 900
G = X = 600
- Số liên kết hidro bị phá vớ đề bài cho là 54000
Số liên kết hidro hình thành đề bài cho là 57600
- Tỉ lệ gen con chứa mạch gốc trên tổng số gen con tạo thành là 2/16 = 1/8
- Số mạch đơn chứa nguyên liệu hoàn toàn mới: 16 x 2 - 2 = 30
Câu 1 :
Tổng số nu của gen là :
\(N=C.20=70.20=1400\left(nu\right)\)
Số nu từng loại là :
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=300\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=\dfrac{1400}{2}-300=400\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
Câu 2 :
( Tự tìm hiểu , tự làm )
Câu 14. Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:
A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
B. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ
C. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ
D. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ
Câu 15. Chức năng của ADN là gì?
A. Mang thông tin di truyền
B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
C. Truyền đạt thông tin di truyền
D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
Câu 16. Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với:
A. T mạch khuôn B. G mạch khuôn
C. A mạch khuôn D. X mạch khuôn
Câu 17. Yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là:
A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin
B. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit
C. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN
D. Trình tự của các cặp nuclêôtit trong ARN
Câu 18. Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:
A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 1 và 2
C. Cấu trúc bậc 2 và 3 D. Cấu trúc bậc 3 và 4
Câu 19. Cho một số chức năng của prôtêin:
1. Enzim, xúc tác các phản ứng trao đổi chất
2. Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể
3. Kích tố, điều hoá trao đổi chất
4. Chỉ huy việc tổng hợp NST
5. Nguyên liệu oxy hoá tạo năng lượng.
6. Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể
Chức năng không phải của prôtêin là:
A. 2 B. 3, 4 C. 4 D. 1, 5
Câu 20. Đặc điểm chung của ADN, ARN và prôtêin là:
A. Là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau
C. Đều được cấu tạo từ các nucleotit
D. Đều được cấu tạo từ các axit amin
Câu 21. Các nguyên tố hóa học tham gia cấu tạo prôtêin là:
A. C, H, O, N, P B. C, H, O, N
C. K, C, H, O, P D. C, O, N, P
Câu 22. Điều nào dưới dây không đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen
B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng và phong phú
C. Đột biến gen là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
Câu 23. Đột biến gen là gì?
A. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST
B. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một vài cặp nuclêôtit
C. Là đột biến xảy ra tại một điểm nào đó trên ADN
D. Là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của NST
Câu 24. Các dạng đột biến gen điển hình là:
A. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit
B. Mất, lặp, đảo đoạn trên NST
C. Mất, đảo, chuyển đoạn trên NST
D. Mất, thêm, lặp một số cặp nuclêôtit
a) Số phân tử ADN con tạo thành : \(2^2=4\left(ptử\right)\)
b) Tổng số nu : \(N=\dfrac{5100.2}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=600nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=900nu\end{matrix}\right.\)
=> Số nu mỗi loại trong các ptử ADN tạo thành : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=600.4=2400\left(nu\right)\\G=X=3600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Tổng số Nu của gen là :
\(N=\dfrac{5100.2}{3,4}=3000\left(Nu\right)\)
Số phân tử con được tạo thành :
\(3000.2.2=12000\left(Nu\right)\)
\(\%A=\dfrac{600}{3000}=20\%\)
\(\%A+\%G=50\%\)
\(\rightarrow\%G=30\%\)
\(\Leftrightarrow A=T=600\left(Nu\right)\)
\(G=X=30\%.3000=900\left(Nu\right)\)
Theo NTBS ta có:
A=T=20%
G=X=\(\dfrac{\text{100%-40%}}{2}\)=30%
A=T=6000.20%=1200(nu)
G=X=\(\dfrac{6000-1200.2}{2}=1800\left(nu\right)\)
-Số chu kì xoắn là:
6000:2=300(vòng)
-Chiều dài ADN là:
300.34=10200(Å)
Số liên kết H là:
2A+3G=1200.2+1800.3=7800 (Liên kết)
Đáp án D
nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho các ADN con qua nhân đôi sẽ giống hệt với ADN mẹ
Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. ... - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. ... - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là 1 và 4
(2) sai. Vì mỗi phân tử ADN ở tế bào chất thường có một khởi đầu nhân đôi.
(3) sai. Vì số lần nhân đôi của các phân tử ADN tế bào chất thường khác nhau.
Em hãy cho biết các loại liên kết hoá học có trong phân tử ADN?
- Có 2 loại liên kết :
+ Liên kết Hidro giữa các nucleotit trên 2 mạch của ADN
+ Liên kết P - Đ (photpho đieste) giữa các nucleotit trên 1 mạch đơn của ADN
Tại sao ADN lại có thể nhân đôi thành ADN con giống hệt ADN mẹ?
- Vì ADN mẹ thực hiện quá trình tự sao dựa theo 3 nguyên tắc :
+ Nguyên tắc bổ sung : Nu ở mạch khuôn của ADN mẹ liên kết bổ sung với nu ở môi trường dựa theo nguyên tắc : A - T / G - X
+ Nguyên tắc khuôn mẫu : 2 mạch của ADN mẹ tách ra nhờ enzime ADN - polimeraza thành 2 mạch đơn, mỗi mạch đơn đó làm khuôn tổng hợp ADN con
+ Nguyên tắc bán bảo toàn : Trong ADN con luôn có 1 mạch là từ ADN mẹ, 1 mạch tổng hợp từ môi trường
- Các loại liên kết trong phân tử ADN là:
+ Liên kết trong 1 mạch: Liên kết phosphodiester.
+ Liên kết giữa 2 mạch khác nhau: Liên kết hydro.
- Theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T, G liên kết với X, do vậy khi 2 mạch tách nhau ra, chúng dễ dàng liên kết với các nucleotide tự do trong môi trường nội bào để tổng hợp nên mạch thứ 2 mới từ 1 mạch của ADN mẹ.