Công thức tính nhiệt lượng? giải thích các đại lượng, đơn cự do?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CÂU 1:
- Nhiệt lượng được hiểu là một phần nhiệt năng mà vật sẽ nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật là:
+ Thực hiện công
+ Truyền nhiệt.
Câu 2:
- Công thức tính nhiệt lượng thu vào là: Q = m . c . ∆t
+ Q là nhiệt lượng (J)
+ m là khối lượng của vật (kg)
∆t là độ tăng nhiệt của vật (0C hoặc K)
c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
Câu 1 :
Nhiệt lượng là : phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng : thực hiện công và truyền nhiệt
Câu 2 :
Công thức tính nhiệt lượng : Q = m . c . Δt
Trong đó : Q : là nhiệt lượng vật thu vào (j)
m : là khối lượng của vật (kg)
Δt : t2 - t1 là đọ tăng nhiệt độ của vật (C0)
c : là nhiệt dung riêng của vật (j/kg)
Chúc bạn học tốt
-Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận được thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
-Công thức tính nhiệt lượng:
Q = mc\(\Delta t\)
trong đó:
m là khối lượng của vật (kg)
c là nhiệt dung riêng của vật (J/kg.K)
\(\Delta t\) (0C) = t1 - t2 (Độ giảm nhiệt độ)
hoặc = t2 - t1 (Độ tăng nhiệt độ)
-Phần nhiệt lượng nhận được hay mấy đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng
-Công thức tính nhiệt lượng thu vào :
Q = m . c . \(\Delta\)t
Trong đó:
Q là nhiệt lượng (J)
m là khối lượng của vật (kg)
\(\Delta\)t là độ tăng nhiệt của vật (0C hoặc K)
c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
Số đo độ biến thiên nội năng trong qua trình truyền nhiệt là nhiệt lượng .
Q = m.c.∆t
trong đó : Q là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra (J) ; m là khối lượng của vật (kg) ; c là nhiệt dung riêng của chất cấu tạo vật (J/kg.độ) ; Δt là độ biến thiên nhiệt độ (°C hoặc K).
Công thức tính điện năng tiêu thụ: \(A=U\cdot I\cdot t\)
A-Điện năng tiêu thụ(J)
U-Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch(V)
I-Cường độ dòng điện(A)
t - thời gian dòng điện chạy qua mạch(s)
- Số W ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ điện đó khi hoạt động bình thường.
- Công thức: \(P=UI\)
Trong đó:
P: công suất (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó hay cho biết công suất điện của dụng cụ khi hoạt động bình thường.
Công thức : \(A=P\cdot t\), trong đó:
P là công suất- Đơn vị W(wat) hoặc J/s
A là công thực hiện- Đơn vị N.m hoặc J.
t LÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN- Đơn vị giây(s)
Tham khảo
Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian
– Trong đó: P là công suất (Jun/giây (J/s) hoặc Watt (W).
Tham khảo
Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian
P = A/t = U.I
– Trong đó: P là công suất (Jun/giây (J/s) hoặc Watt (W).
Khái niệm công suất: Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
t : Thời gian thực hiện công đó.
P=A/t
P công suất(J/s)
A công (J)
t thời gian(s)
- Đơn vị của công suất là Jun/giây (J/s) được gọi là oát, ký hiệu là W. 1W = 1J/s (Jun trên giây).
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất: P = A/t
Trong đó :
A là công thực hiện được, đo bằng jun (J)
t là thời gian, đo bằng giây (s)
P là công suất, đo bằng Oát (W)
FA = d.VTrong đó: FA là lực đẩy ác si mét (N)d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m2) V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Công thức tính nhiệt lượng:
- Công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m . c . ∆t
trong đó:
Q là nhiệt lượng (J)
m là khối lượng của vật (kg)
∆t là độ tăng nhiệt của vật (0C hoặc K)
c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).