Khử hoàn toàn 12g sắt (III) oxit bằng khi hidro ở nhiệt độ cao . Thể khí hidro ( ở đctc ) cần dùng :
A . 5,04 L B. 7,56 L
C . 10,08 L D. 8,2 L
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: CuO+H2→H2O+Cu nCuO=4880=0,6 mol.
Bảo toàn nguyên tố: Số mol đồng kim loại thu được là: nCu=0,6 mol. \
Số gam đồng thu được là: mCu=0,6×64=38,4g
Số mol khí Hidro cần dùng là: nH2=nCuO=0,6 mol
Thể tích khí Hidro cần dùng là: V=0,6×22,4=13,44l
\(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,6 0,6 0,6
=> \(m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Số mol của sắt (III) oxit
nFe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}}{M_{Fe2O3}}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
Pt : 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O\(|\)
3 1 2 3
0,225 0,075 0,15
a) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,075.3}{1}=0,225\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,225 . 22,4
= 5,04 (l)
b) Số mol của sắt
nFe= \(\dfrac{0,075.2}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt thu được
mFe = nFe . MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
CTHH: R2O3
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: R2O3 + 3H2 --to--> 2R + 3H2O
0,15<--0,45
=> \(M_{R_2O_3}=\dfrac{24}{0,15}=160\left(g/mol\right)\)
=> MR = 56 (g/mol)
=> R là Fe
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1 0,3 0,2
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
LTL: \(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\rightarrow\) Fe dư
Theo pthh: \(n_{Fe\left(pư\right)}=\dfrac{3}{2}n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,2-0,15\right).56=2,8\left(g\right)\)
a.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
b.\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
\(\dfrac{0,2}{3}\) > \(\dfrac{0,1}{2}\) ( mol )
0,15 0,1 ( mol )
Chất dư là Fe
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,2-0,15\right).56=2,8g\)
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
d, \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=33,6\left(l\right)\)
a)
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
b) $n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56} = 0,4(mol)$
Theo PTHH : $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,2(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,2.160 = 32(gam)$
c) $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} = 0,6(mol)$
$V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)$
d) $2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 6,72(lít)$
$V_{kk} = 6,72 : 20\% = 33,6(lít)$
$n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075(mol)$
$Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O$
Theo PT: $n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,225(mol)$
$\to V_{H_2}=0,225.22,4=5,04(l)$
$\to A$