1/ Hỗn hợp X gồm A (CnH2n+2), B (CnH2n) và C (CmH2m), trong đó n < m. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X này thu được 44 gam CO2 và 19,8 gam H2O.
a) Tính thành phần % về thể tích của A trong hỗn hợp X.
b) Tìm công thức phân tử của A, B.
c) Trong hỗn hợp X, C chiếm 39,43% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của C.
2/ Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,275M thu được kết tủa và dung dịch B. Khối lượng của dung dịch B giảm so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 2,245 gam. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch B lại thu được kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được là 12,835 gam. Khi hóa hơi 3,7 gam A thì thể tích thu được bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
a) Lập công thức phân tử của A. Viết công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng được với CaCO3 giải phóng CO2.
b) Trộn 3,7 gam A với 2,76 gam rượu etylic cùng với một ít H2SO4 đặc rồi đun nóng thu được 3,06 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Ba = 137
1
a)
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O (1)
CnH2n + O2 → nCO2 + nH2O (2)
CmH2m + O2 → mCO2 + mH2O (3)
Ta thấy khi đốt B và C số mol CO2 thu được bằng số mol H2O
=> Tổng số mol H2O - tổng số mol CO2 = nA
<=> \(\dfrac{19,8}{18}-\dfrac{44}{44}\)= 0,1 = nA
=> %VA =\(\dfrac{0,1}{0,4}\).100%= 25%
b) Số nguyên tử C trung bình = \(\dfrac{nCO2}{nX}\)= 2,5
Mà n < m => n = 2
CTPT của A là C2H6 , của B là C2H4
c) Ta có m hỗn hợp X = mC + mH = 1.12 + 1,1.2 = 14,2 gam
=> mC(CmH2m) = mX.39,43% = 5,6 gam
=> mB = mX - mA - mC = 14,2 - 0,1.30 - 5,6 = 5,6 gam
=> nB =\(\dfrac{5,6}{28}\)= 0,2 mol
Mà nX = 0,4 => nC = 0,4 - nA - nB = 0,4 - 0,1 - 0,2 = 0,1 mol
<=> MC = \(\dfrac{5,6}{0,1}\) 56 (g/mol)
=> 12m + 2m =56 <=> m = 4
Vậy CTPT của C là C4H8