Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tác dụng cua các nút lệnh (save),(coppy),(cut):
Save : Lưu văn bản
Cut : Cắt văn bản hoặc di chuyển văn bản
Coppy : Sao chép văn bản
Bảng tính tan cho ta biết, tính tan các chất trong nước: chất nào tan được trong nước, chất nào không tan trong nước, chất nào ít tan trong nước, chất nào dễ phân hủy, bay hơi …Từ đó ta có thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức liên quan
*Tóm lại: Đối với lớp 8 và 9 thì nó dùng để viết phương trình trao đổi
I think Rita should sign up for book club and sports club because she has a knack for reading and she's quite sporty.
I recommend Robert should sign up for sports club and science club as he loves football and has a desire to work with plants and animals.
(Tôi nghĩ Rita nên đăng ký câu lạc bộ sách và câu lạc bộ thể thao vì cô ấy có sở trường đọc và cô ấy là người yêu thích thể thao.
Tôi khuyên Robert nên đăng ký câu lạc bộ thể thao và câu lạc bộ khoa học vì anh ấy yêu bóng đá và có mong muốn làm việc với thực vật và động vật.)
em nhé!
a) Bạn tự vẽ
b)Gọi pt đt (d) có hệ số góc bằng -1 có dạng: \(\left(d\right):y=-x+b\)
Do (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng 1
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=1^2\\y=-1+b\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=1\\y=-1+b\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow b=2\)
Vậy (d): y=-x+2
c)Xét pt hoành độ gđ của (d) và (P) có:
\(x^2=-x+2\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Thay x=-2 vào (P) ta được: y=4
Vậy tọa độ gđ còn lại là (-2;4)
Câu 1:
Cú pháp: For <biến đếm>:=<chỉ số đầu> to <chỉ số cuối> do <câu lệnh>;
Hoạt động: Câu lệnh lặp thực hiện lặp lại vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn
Câu 2:
uses crt;
var t,i,s:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap t='); readln(t);
s:=0;
for i:=1 to t do
s:=s+i;
writeln('S=',s);
readln;
end.
Bài 1. PTHH: 2Cu + \(O_2\) ---> 2CuO (cân bằng phản ứng)
0,04 mol 0,02 mol 0,04 mol
a) + Số mol của Cu:
\(n_{Cu}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{2,56}{64}\) = 0,04 (mol)
+ Khối lượng của CuO:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,04 . 80 = 3,2 (g)
b) 2Cu + \(O_2\) ---> 2CuO (viết lại một phương trình mới để kê dữ liệu mol mới)
0,05 mol 0,025 mol 0,05 mol
+ Số mol của CuO:
\(n_{CuO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{4}{80}\) = 0,05 (mol)
+ Khối lượng của Cu:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,05 . 64 = 3,2 (g)
c) 2Cu + \(O_2\) ---> 2CuO (viết lại một phương trình mới để kê dữ liệu mol mới)
0,3 mol 0,15 mol 0,3 mol
+ Số mol của CuO:
\(n_{CuO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{24}{80}\) = 0,3 (mol)
+ Khối lượng của Cu:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
+ Thể tích của \(O_2\):
\(V_{O_2}\) = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
________________________________________
Câu 1 trước nha bạn, có gì thì nhắn mình :))
Bài 2. Zn + 2HCl ---> \(ZnCl_2\) + \(H_2\) (Cân bằng phương trình phản ứng)
0,25 mol 0,5 mol 0,25 mol 0,25 mol
*Số mol của Zn:
\(n_{Zn}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{16,25}{65}\) = 0,25 (mol)
a) \(m_{HCl}\) = n . M = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
b) \(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
c) \(m_{ZnCl_2}\) = n . M = 0,25 . 136 = 34 (g)
____________________________________
Đây là Câu 2, nhưng câu c) mình chỉ làm được 1 cách thôi bạn ạ, nếu biết mình sẽ bổ sung thêm :))
STT | Tên cây | Nơi sống | Đặc điểm của phiến lá | Các đặc điểm này chứng tỏ lá cây quan sát là: | Những nhận xét khác |
---|---|---|---|---|---|
1 | Cây bàng | Trên cạn | Lá lớn, phiến lá rộng, màu nhạt | Cây ưa sáng | |
2 | Cây bằng lăng | Trên cạn | Lá lớn, phiến lá rộng, xếp ngang | Cây ưa sáng | |
3 | Cây rong đuôi chó | Dưới nước | Lá nhỏ, mỏng, màu lá nhạt | Chìm trong nước | Thân mềm mại, có thể xuôi theo chiều nước chảy |
4 | Rêu tường | Nơi ẩm ướt | Lá nhỏ, màu nhạt | Lá cây ưa ẩm | |
5 | Khoai nước | Ven bờ nước | Lá lớn, phiến lá rộng, màu lá nhạt | Lá cây ưa bóng | |
6 | Cây bèo tây | Trên mặt nước | Lá dày, màu xanh đậm, phiến lá rộng | Lá cây nổi trên mặt nước | Cuống lá xốp, như cái phao giúp cây nổi trên mặt nước |
7 | Cây lá lốt | Trên cạn | Phiến lá rộng, màu đậm | Lá cây ưa bóng | |
8 | Cây sen | Ở nước | Phiến lá rộng, hình quạt, màu lá đậm | Lá cây nổi trên mặt nước | Có lớp sáp ở mặt trên của lá |
9 | Cây hướng dương | Trên cạn | Phiến lá rộng, màu lá nhạt | Lá cây ưa sáng | |
10 | Cây trúc đào | Trên cạn | Phiến lá hẹp, lá xếp xiên | Lá cây ưa sáng | Lá dày, có lớp cutin bao bọc |