Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s mất 25 phút. Lực kéo trung bình của động cơ là 110N.
a. Quảng đường mà ô tô đi được
b. Công của động cơ thực hiện được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Độ biến thiên động năng: ∆ W đ = W đ ' - W đ = m v ' 2 2 - m v 2 2
Thay số: ∆ W đ = 1100 . 10 2 2 - 1100 . 24 2 2
b) Lực hãm trung bình trên quãng đường 60km:
Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật nên:
Dấu “-’’ để chỉ lực hãm ngược hướng chuyển động.
a)Vận tốc dự định của ô tô: \(v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{75}{1,5}=50km/h\)
b)Công của động cơ:
\(A=F\cdot s=400\cdot75000=3\cdot10^7J=30000kJ\)
c)Thời gian còn lại: \(t'=1,5h-\dfrac{6}{30}=1,3h\)
Ta có : \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.v.t}{t}=Fv\)
\(\Rightarrow100000=\dfrac{F.25}{3}\)
\(\Rightarrow F=12000\left(N\right)\)
a. Khi ô tô chuyển động đều, áp dụng định luật II Newton ta có
P → + N → + F k → + F m s → = 0
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
Fk – Fms = 0 Fk = Fms và
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g ⇒ F k = F m s = μ N = μ m g ⇒ μ = F k m g
M à ℘ = F . v ⇒ F k = ℘ v = 20000 10 = 2000 ( N ) ⇒ μ = 2000 4000.10 = 0 , 05
b. Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 15 2 − 10 2 2.250 = 0 , 25 ( m / s 2 )
Áp dụng định luật II Newton ta có: P → + N → + F k → + F m s → = m a → (5)
Chiếu (5) lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta tìm được
F k − F m s = m a ; N = P = m g ⇒ F k = m a + μ m g = 4000.0 , 25 + 0 , 05.4000.10 = 3000 ( N )
Công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường là:
℘ = Fkvt = 3000.15 = 45000W.
Ta có: v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 25 = 20 ( s )
Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó
v ¯ = s t = 250 20 = 12 , 5 ( m / s ) .
Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là:
℘ ¯ = F k . v ¯ = 375000 ( W )
Vận tốc ô tô:
\(v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{200}{20}=10\)m/s
Công lực kéo:
\(A=F\cdot S=3000\cdot200=600000J\)
Bài 1:
Sử dụng các công thức
{A=F.s
P=A/t
Cách giải
Đổi 10km = 10000 m và 20 phút = 20.60 = 1200 s
a)Công mà ô tô đã thực hiện là:
A=F.s=5000.10000=5.107(J)
b) Công suất của ô tô là:
P=At=5.107/1200=125000/3≈41667W
Bài 2:
a/. Chỉ số 3000W trên xe chỉ áp suất của xe chở hàng. Điều này có ý nghĩa là trong 1 giây xe chở hàng sẽ thực hiện được 1 công là 3000J
b/. Trọng lượng của khối gỗ là:
P = F = 10 . m = 10 . 340 = 3 400N
Công của xe chở hàng là:
A = F.s = 3 400 . 100 = 340 000 J
Thời gian xe đi trên quãng đường 100 m là:
P = A : t ⇒ t = A : P =340 000 : 3000 = 113,33 giây
Bài 3:
P=6,25W
t=1h30p=5400s
công người đó bước 750 bước:
A=750.45=33750JA=750.45=33750J
công suất:
P=At=337505400=6,25W
Công người đó bước 750 bước:
A=750.45=33750J
công suất:
P=At=33750/5400=6,25W
Chúc em học tốt
cách 1:
quãng đường dài là:
25 x 3 = 75 (km)
vận tốc của ô tô là:
75 : 1,5 = 50 (km/h)
ĐS: 50 km/h
cách 2:
ta thấy thời gian của ô tô đi số với thời gian của xe máy (xe mô tô) đi:
3 : 1,5 = 2 (lần)
vậy thời gian ô tô đi gấp 2 lần thời gian xe máy (xe mô tô) đi
mà thời gian và vận tốc tỉ lệ nghich , và quãng đường ko đổi (vì họ cùng đi trên 1 con đường)
nên: vận tốc ô tô là:
25 x 2 = 50 (km/h)
ĐS: 50 km/h
nhé
a, oto đó đi trên quãng đường thứ 1 mất số phút là
\(t_1=\dfrac{S_1}{V_1}=\dfrac{\text{45}}{54}=0,83\left(h\right)=49.8\left(phút\right)\)
b, đổi: 10m/s= 36km/h
1h10min= 1,16h
chiều dài quãng đường chuyển động thứ 2 của oto là
S2=V2.t2=36.1,16=41,76(km)
c, tốc độ trung bình của oto trên cả 2 quãng đường là
\(V_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{45+41,76}{0,83+1,16}=43,59\left(km/h\right)\)
a) t = 25 phút = 1500s
Quãng đường ô tô đi được:
s = vt = 10.1500 = 15000 (m)
b) công động cơ thực hiện được:
A = F.s = 110.15000 = 1650000(J)