K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 12 2021

\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

_____0,2-------------------------------->0,3

=> VSO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)

\(PTPU:2Al+6H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O+3SO_2\)

\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.pt:n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

12 tháng 8 2018

Đáp án D.

nAl = 0,2 (mol), nCu = 0,1 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn electron có

→ V = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít.

28 tháng 1 2019

Chọn D

22 tháng 12 2019

Chọn B

4 tháng 9 2017

nH2 = 0,13 mol;            nSO2 = 0,25 mol

Ta có

2H+ + 2e      → H2     Cu → Cu2+ + 2e

0,26   ←0,13               0,12     0,24

S+6 + 2e → S+4

0,5 ← 0,25

TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi

=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g

=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)

TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi

Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II

M + 2HCl → MCl2 + H2

0,13     ←                    0,13

Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III

2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

0,13                             →              0,195

Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O

0,055               ←               0,055

=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g

=> MM = 56 => Fe

Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol

=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol

nAgNO3 = 0,16mol                   

Fe +   2AgNO3 → Fe(NO3)2  +2Ag

0,065        0,13   0,065              0,13

Cu  + 2AgNO3 →     Cu(NO3)2  + 2Ag

0,015    0,03              0,03

=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol

m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g

2 tháng 3 2019

Các PTHH :

2Al + 3 H 2 SO 4  → Al 2 SO 4 3  + 3 H 2  (1)

2Al + 6 H 2 SO 4  →  Al 2 SO 4 3 + 3 SO 2  + 6 H 2 O (2)

Cu + 2 H 2 SO 4  → Cu SO 4  + 2 H 2 O +  SO 2  (3)

Theo PTHH (1) số mol Al tham gia phản ứng bằng 2/3 số mol  H 2  => Khối lượng AI trong hỗn hợp : 2×2/3×0,06×27 = 2,16(g)

Số mol  SO 2  được giải phóng bởi Al: 2,16/27 x 3/2 = 0,12 mol

Theo PTHH (2) và (3) số mol  SO 2  giải phóng bởi Cu : 2.0,1 - 0,12 = 0,08 (mol)

Theo PTHH (3) khối lượng Cu trong hỗn hợp : 0,08. 64 = 5,12 (g)

Vậy m = 2,16 + 5,12 = 7,28 (g).

12 tháng 8 2021

\(Cu+2H_2SO_4 \to CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ n_{SO_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ n_{Cu}=n_{SO_2}=0,25(mol)\\ m_{Cu}=0,25.64=16(g)\\ \to A\)

2 tháng 1 2020

Đáp án B

Xét giai đoạn m gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:

Sơ đồ phản ứng : 

Các quá trình nhường, nhận electron :

Xét giai đoạn m gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng , dư:

Sơ đồ phản ứng: 

Các quá trình nhường, nhận electron:

26 tháng 3 2017

Đáp án D

Với dạng toán này ta chỉ cần bảo toàn electron mà không cần xác định kim loại M.