ai gửi cho mình đề cương ngữ văn 6 với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đây là đề cương ôn tập trắc nghiệm KHTN lớp 6 trường mình, đây chỉ có mỗi Sinh học thôi ko có Hóa và Lí
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất
1/ Việc làm biểu hiện biết tự chăm sóc rèn luyện thân thể là:
a. Sáng nào em cũng tập thể dục
b. Cả tuần em không thay quần áo vì lạnh
c. Tối nào em cũng ăn kẹo rồi ngủ
d. Bị ốm em cũng không nói với bố mẹ
2/ Để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ta phải làm gì?
a. Xem ti vi thường xuyên .
b. Thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe.
c. Vì sợ muộn học nên Hùng ăn cơm vội vàng.
d. Nam hằng ngày không vệ sinh cá nhân.
3/ Việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì là:
a. Chưa làm xong bài tập, em đã đi chơi
b. Sáng nào em cũng dậy sớm quét nhà
c. Gặp bài tập khó thì em không làm
d. Em không bao giờ trực nhật
4/ Những thành ngữ nào dưới đây thể hiện đức tính tiết kiệm?
a. Kiến tha lâu đầy tổ.
b. Con nhà lính tính nhà quan.
c. Cơm thừa, gạo thiếu.
d. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ.
5/ Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì?
a. Sáng nào Hương cũng dậy sớm quét nhà.
b. Gặp bài tập khó là Bảo không làm.
c. Chưa học bài, Hùng đã đi chơi.
d. Hậu thường xuyên đi đá bóng cùng bạn.
6/ Câu thành ngữ nói về tính tiết kiệm là:
a. Vung tay quá trán
b. Kiếm củi ba năm thiêu 1 giờ
c. Góp gió thành bão
d. Ăn cây nào rào cây ấy
7/ Hành vi thể hiện tính lễ độ là:
a. Nói trống không
b. Ngắt lời người khác
c. Đi xin phép, về chào hỏi
d. Nói leo trong giờ học
8/ Học sinh rèn luyện đức tính lễ độ như thế nào?
a. Thường xuyên rèn luyện.
b. Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân.
c. Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mọi người.
d. Nói leo, ngắt lời người khác .
9/ Những hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe đạp hàng ba.
b. Đọc báo trong giờ học.
c. Đi học đúng giờ .
d. Đá bóng dưới lòng đường.
10/ Việc làm thể hiện sự biết ơn là:
a. Ra đường, gặp thầy cô giáo em không chào
b. Em luôn cố gắng học tập tốt để bố mẹ vui lòng
c. Tết đến, em không đi viếng mộ ông bà
d. Em thích bẻ cây xanh trong trường
11/ Các câu tục ngữ ca dao nào nói về lòng biết ơn?
a. Có công mài sắt có ngày nên kim.
b. Tôn sư trọng đạo.
c. Kính thầy yêu bạn.
d. Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
12/ Hành vi thể hiện việc sống chan hòa với mọi người là:
a. Không góp ý cho ai cả vì sợ mất lòng
b. Không dám phát biểu vì sợ bạn cười.
c. Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn
d. Không tham gia hoạt động của lớp
13/ Hành vi thể hiện tính lịch sự, tế nhị là:
a. Nói trống không/ Ăn nói thô tục
b. Quát mắng người khác
c. Nói năng nhẹ nhàng.
14/ Biểu hiện nào dưới đây là lịch sự, tế nhị?
a. Cử chỉ điệu bộ kiểu cách.
b. Có thái độ, hành vi nhã nhặn, khéo léo trong giao tiếp.
c. Dùng từ ngữ một cách bóng bẩy, chải chuốt.
d. Nói chuyện ngon ngọt với người khác.
15/ Hành vi nào dưới đây biểu hiện tính tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?
a. Lan ở nhà chơi không đi cắm trại cùng lớp.
b. Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
c. Trời mưa không đi sinh hoạt Đội.
d. Chăm chỉ học để tiến bộ.
16/ Hành vi không biểu hiện đức tính tiết kiệm:
a. Không tắt điện trong lớp học trước khi ra về.
b. Không ăn quà vặt, để dành tiền bỏ ống heo
c. Cắt giấy còn thừa, đóng tập làm vở nháp
d. Thu gom giấy vụn, nhôm nhựa để bán làm kế hoạch nhỏ.
17/ Câu tục ngữ thể hiện đức tính biết ơn:
a. Trên kính, dưới nhường
b. Uống nước nhớ nguồn
c. Ăn cây nào rào cây ấy
d. Lá lành đùm lá rách
18/ Tiết kiệm không thể hiện ở biểu hiện nào dưới đây:
a. Thời gian
b. Công sức
c. Của cải vật chất
d. Lời nói
19/ Nếu tiết kiệm cuộc sống của chúng ta sẽ:
a. Cơ cực hơn vì không dám ăn.
b. Không mua sắm thêm được gì cho gia đình.
c. Tích lũy được của cải cho gia đình.
d. Trở thành người keo kiệt, bủn xỉn.
20/ Cho biết hành vi nào sau đây là thực hiện đúng kỉ luật?
a. Luôn đi học muộn.
b. Xem tài liệu khi kiểm tra.
c. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
d. Dọn vệ sinh lớp sạch sẽ hằng ngày.
21/ Việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng kỉ luật?
a. Bạn Hùng chỉ thắt khăn quàng khi vào lớp còn khi ra khỏi lớp là cất ngay.
b. Cường thường xuyên làm bài tập và học bài trước khi lên lớp.
c. Hoa thường hay đọc truyện tranh trong giờ học.
d. Bạn Nam thường nghỉ học mà không viết đơn xin phép.
22/ Sống chan hòa là:
a. Sống hòa thuận với chị em ruột thịt, xóm giềng.
b. Sống vui vẻ, hòa hợp với mọi ngườì, sẵn sàng cùng tham gia các hoạt động có ích.
c. Sống vì bản thân, sống vui vẻ, thân thiện.
d. Thường xuyên giúp đỡ người khác nhưng không quan tâm các hoạt động xã hội.
23/ Hành vi nào dưới đây thể hiện yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên?
a. Nam rất thích tắm mưa ở ngoài trời.
b. Ngày đầu năm, cả nhà Lan đi hái lộc.
c. Đi tham quan, Tú thường hái hoa mang về để thưởng thức vẻ đẹp.
d. Hồng rất thích chăm sóc hoa và cây ở trong vườn.
24/ Giữ gìn tài sản của lớp, của trường là:
a. Tiết kiệm.
b. Tôn trọng kỉ luật.
c. Lễ độ.
d. Biết ơn.
25/ Mục đích học tập của học sinh để làm gì?
a. Học để khỏi hổ thẹn với bạn bè.
b. Học để kiếm được việc làm nhàn hạ.
c. Học để góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
d. Học để có bạn cùng chơi.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Tại sao học sinh phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?
- Sức khỏe là vốn quý của con người. Mỗi người phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, hàng ngày luyện tập thể dục, năng chơi thể thao để sức khỏe ngày một tốt hơn.
- Chúng ta cần tích cực phòng bệnh. Khi mắc bệnh, phải tích cực chữa cho khỏi bệnh.
- Sức khỏe giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, sống lạc quan, vui vẽ.
Câu 2: Siêng năng, kiên trì là gì? Vì sao cần phải có tính siêng năng, kiên trì?
- Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên và đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
- Siêng năng kiên trì sẽ giúp cho con người thành công trong công việc, trong cuộc sống.
Câu 3: Em hãy nêu những câu tục ngữ, ca dao nói lên đức tính siêng năng kiên trì?
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- Cần cù bù thông minh.
- Miệng nói tay làm.
Câu 4: Em hãy nêu những câu ca dao, tục ngữ nói lên đức tính Tiết Kiệm?
- Tích tiểu thành đại.
- Ăn phải dành có phải kiệm.
- Ăn chắc mặc bền.
- Ăn có chừng dừng có mực.
Câu 5: Thế nào là tiết kiệm? Em đã làm gì để thực hành tiết kiệm?
- Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
- Thực hành tiết kiệm :
+ Ăn mặc giản dị.
+ Tận dụng đồ củ để sử dụng.
+ Tắt điện, khoá nước khi không sử dụng.
+ Thu gom giấy vụn.
Câu 6: Lễ độ là gì? Vì sao cần phải Lễ độ?
- Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
- Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người.
- Lễ độ là biểu hiện của người có văn hóa có đạo đức giúp cho quan hệ trong giao
- Lễ độ là biểu hiện của người có văn hóa có đạo đức giúp cho quan hệ trong giao tiếp trở nên tốt đẹp hơn.
Câu 7: Biểu hiện của lễ độ là gì?
- Biết cám ơn, xin lỗi.
- Chào hỏi, thưa gửi.
- Vâng lời.
- Đi thưa về trình.
- Đưa nhận bằng hai tay.
- Ăn nói nhẹ nhàng.
Câu 8: Tôn trọng Kỉ luật là gì?
- Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi lúc mọi nơi. Tôn trọng kỉ luật còn thể hiện ở việc chấp hành mọi sự phân công của tập thể như lớp học, cơ quan,…
- Mọi người đều tôn trọng kỉ luật thì cuộc sống gia đình, nhà trường và xã hội sẽ có nề nếp, kỉ cương.
- Tôn trọng kỉ luật không những bảo vệ lợi ích cộng đồng mà còn bảo đảm lợi ích của bản thân.
Câu 9: Biểu hiện tính Tôn Trọng kỉ Luật của học sinh là gì?
- Tôn trọng nội quy của trường, lớp như đi học đúng giờ, học bài, làm bài đầy đủ.
- Nơi công cộng: không đi trên cỏ, không chơi lửa, tôn trọng luật giao thông …
- Trong gia đình: tuân theo quy định của gia đình.
Câu 10: Biết ơn là gì? Biết ơn tạo ra mối quan hệ như thế nào đối với mọi người? Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói lên lòng biết ơn? Ví dụ.
- Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đở mình, với những người có công với dân tộc, đất nước.
- Biết ơn cũng tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người.
- Tục ngữ:
Uống nước nhớ nguồn.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Ví dụ: Vâng lời ông bà, cha mẹ, thăm viếng bà mẹ Việt Nam anh hùng,…
Câu 11: Thiên nhiên bao gồm những gì? Vì sao chúng ta cần phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên?
- Thiên nhiên: Bao gồm không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật
- Con người cần phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên là vì:
+ Thiên nhiên rất cân thiết cho cuộc sống của con người.
+ Thiên nhiên cung cấp cho con người phương tiện, điều kiện để sinh sống.
+ Nếu thiên nhiên bị tàn phá thì cuộc sống con người sẽ bị đe dọa (xảy ra lũ lụt, hạn hán…)
Câu 12: Những hành động nào biểu hiện sống chan hòa với mọi người?
- Sống chan hòa là sống vui vẻ, hòa hợp với mọi người và sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt động chung có ích: Thể dục thể thao, văn nghệ, đố vui, vệ sinh trường, lớp.
- Sống chan hòa sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ, góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
Câu 13: Lịch sự, tế nhị được biểu hiện như thế nào?
Lịch sự, tế nhị thể hiện ở lời nói và hành vi giao tiếp, biểu hiện ở sự hiểu biết những phép tắc, những quy định chung của xã hội trong quan hệ giữa con người với con người.
Câu 14: Mỗi học sinh cần có ước mơ gì và để đạt được ước mơ đó các em đã làm gì?
- Mỗi người cần có mơ ước, phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định để học giỏi và tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
- Tích cực tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội sẽ mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt, rèn luyện được những kĩ năng cần thiết của bản thân.
Câu 15: Mục đích học tập trước mắt của học sinh là gì? Để đạt được mục đích đã đề ra, học sinh cần phải làm gì?
- Mục đích học tập của học sinh: Là phải nỗ lực học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt. Trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao đông để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương đất nước bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
- Phương hướng để đạt mục đích học tâp đề ra:
+ Cần phải tu dưỡng đạo đức, học tâp tốt.
+ Tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để phát triển toàn diện nhân cách.
Đ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN 6
A. PHẦN VĂN BẢN
I/Các thể loại truyện dân gian: (định nghĩa)
1. Truyền thuyết: Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
2. Cổ tích: Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc:
– Nhân vật bất hạnh (Người mồ côi, người con riêng, người có hình dạng xấu xí…);
– Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ;
– Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch;
– Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người).
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
3. Truyện ngụ ngôn:
Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống
4. Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
năm 2019- 2020 đó bạn ạ:)) A/ PHẦN VĂNI/ Học tác giả, tác phẩm, ý nghĩa, đặc sắc nghệ thuật:1/ SÔNG NÚI NƯỚC NAMa/ Tác giả:- Tác giả Lý Thường Kiệt- Có công chống giặc Tống dưới triều Lý.b/ Tác phẩm:- Sáng tác theo thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật- Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước tac/ Ý nghĩa:- Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta- Bài thơ có thể xem như bản tuyên ngôn độc lập lần đầu tiên của nước tad/ Đặc sắc nghệ thuật:- Sử dụng thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích.- Giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép2/ PHÒ GIÁ VỀ KINHa/ Tác giả:- Trần Quang Khải (1241 – 1294) là một võ tướng kiệt xuất, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên.b/ Tác phẩm:- Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.- Sáng tác lúc ông đi đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử.c/ Ý nghĩa:- Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.d/ Đặc sắc nghệ thuật:- Sử dụng thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích.- Hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng.3/ BÁNH TRÔI NƯỚCa/ Tác giả:- Hồ Xuân Hương (? - ?) à được mệnh danh là Bà Chúa Thơ Nôm- Nhiều sách nói bà là con của Hồ Phi Diễn (1704 - ?) quê ở huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Bà từng sống ở gần Tây Hồ, Hà Nội.b/ Tác phẩm:- Sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật à bằng chữ Nômc/ Ý nghĩa:- Thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến- Ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.d/ Đặc sắc nghệ thuật:- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật- Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày với Thành ngữ; cách mở đầu quen thuộc "Thân em".- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh đa nghĩa (Ẩn dụ).4/ QUA ĐÈO NGANGa/ Tác giả:- Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở thế kỉ XIX.- Quê ở làng Nghi Tàm, quận Tây Hồ, Hà Nội.b/ Tác phẩm:- Sáng tác theo thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật- Đèo Ngang là địa danh nối liền hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnhc/ Ý nghĩa:- Cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ.- Thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngangd/ Đặc sắc nghệ thuật:- Sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật điêu luyện- Sử dụng bút pháp nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình- Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảm- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình.5/ BẠN ĐẾN CHƠI NHÀa/ Tác giả:- Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) quê ở xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam- Học giỏi -> Tam Nguyên Yên Đổ.b/ Tác phẩm:- Sáng tác sau giai đoạn ông cáo quan về quê- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luậtc/ Ý nghĩa:- Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn đậm đà, thắm thiết, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa trong cuộc sống hôm nayd/ Đặc sắc nghệ thuật:- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà, và niềm vui khi bạn đến.- Lập ý bất ngờ, vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện- Giọng thơ tự nhiên, hóm hỉnh.6/ CẢNH KHUYAa/ Tác giả:- Hồ Chí Minh (1890 – 1969) nhà thơ lớn, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, danh nhân văn hóa thế giới.b/ Tác phẩm:- Viết năm 1947 ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp.- Thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luậtc/ Ý nghĩa:- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước, tâm hồn nhạy cảm, phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ.- Sự gắn bó hòa hợp giữa thiên nhiên và con người.d/ Đắc sắc nghệ thuật:- Sử dụng thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật điêu luyện- Phép so sánh, điệp ngữ đạt hiệu quả- Hình ảnh mang màu sắc cổ điển mà bình dị, tự nhiên.7/ TIẾNG GÀ TRƯAa/ Tác giả:- Xuân Quỳnh (1942 – 1988) quê ở Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam.b/ Tác phẩm:- Được viết trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, in trong tập thơ "Hoa dọc chiến hào" (1968) của Xuân Quỳnh- Thuộc thể thơ 5 chữ (ngũ ngôn).c/ Ý nghĩa:- Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận.d/ Đắc sắc nghệ thuật:- Sử dụng hiệu quả điệp ngữ "Tiếng gà trưa" có tác dụng nhấn mạnh cảm xúc, gợi nhắc những kỉ niệm lần lượt hiện về.- Thể thơ 5 chữ phù hợp với việc vừa kể chuyện, vừa bộc lộ tâm tình.II/ Học thuộc lòng thơ và Ghi nhớ các văn bản:- Sông núi nước Nam- Bánh trôi nước- Qua Đèo Ngang- Bạn đến chơi nhà- Cảnh khuyaB/ PHẦN TIẾNG VIỆTI/ Học thuộc toàn bộ các ghi nhớ trong SGK:1/ TỪ GHÉPa/ Khái niệm:- Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.- Tiếng ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ).b/ Ý nghĩa:- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn so với tiếng chính- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghãi của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó2/ TỪ LÁYa/ Khái niệm:Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phậnỞ từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hoà về âm thanh).Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.b/ Ý nghĩa:Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh, …3/ ĐẠI TỪa/ Khái niệm:Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động tính chất, … được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏiĐịa từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ, …b/ Phân loại:Đại từ dùng để trỏ:- Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô). VD: nó, bác, tôi, …- Trỏ số lượng. VD: bấy, bấy nhiêu, …- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. VD: vậy, thế, …Đại từ dùng để hỏi:- Hỏi về người, sự vật. VD: Ai, gì, …- Hỏi về số lượng. VD: bao nhiêu, mấy, …- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. VD: sao, thế nào, …4/ QUAN HỆ TỪa/ Khái niệm:Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.b/ Cách sử dụng:Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được)Có một số quan hệ từ được dụng thành cặpc/ Các lỗi thường gặp:- Thiếu quan hệ từ- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa- Thừa quan hệ từ- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.5/ TỪ ĐỒNG NGHĨAa/ Khái niệm:Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.b/ Phân loại:Từ đồng nghĩa gồm có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)c/ Cách sử dụng:Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.6/ TỪ TRÁI NGHĨAa/ Khái niệm:Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhauMột từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhaub/ Cách sử dụng:Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động7/ ĐIỆP NGỮa/ Khái niệm:· Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.b/ Phân loại:· Có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng).II/ Làm bài tập- Các bài tập ở SGK- Bài tập đặt câu theo gợi ý- Bài tập viết đoạn theo yêu cầuC/ PHẦN TẬP LÀM VĂNI/ Các dạng văn biểu cảm:1/ Biểu cảm về đồ vật2/ Biểu cảm về một loài vật mà em yêu quý3/ Biểu cảm về loài cây em yêu4/ Biểu cảm về người thân.II/ Dàn ý chung:1/ Dàn ý chung biểu cảm về một đồ vật:· Mở bài: - Giới thiệu được món quà mà em yêu thích· Thân bài:- Hoàn cảnh em nhận được món quà (ngày sinh nhật…)- Em đã làm gì với món quà ấy (bảo quản, giữ gìn, nâng niu như thế nào ?) à Miêu tả + Biểu cảm- Thấy món đồ à Em luôn nhớ về người tặng è Tình cảm của người tặng gửi gắm trong món quà ấy- Món quà (đồ chơi đã gắn chặt tình cảm của em với người tặng)Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của món quà đối với cuộc sống của em.Các đối tượng biểu cảm:- Cuốn sách- Cây bút- Búp bê- Đồng hồ2/ Dàn ý chung về một con vật nuôi:Mở bài: - Giới thiệu về một con vật nuôi mà em yêu thíchThân bài:- Giới thiệu được tình cảm của em dành cho con vật ấy (Nó được nuôi ở nhà em khi nào? Do ai tặng? Lúc đầu mang về tình cảm của em thích, ghét ra sao?)- Lông, mặt, tai nó như thế nào? Cảm nghĩ của em về mặt, bộ lông, tai của nó?- Em đặt tên cho nó là gì? Tại sao lại đặt cái tên ấy à kỉ niệm gắn bó với em (Tên phải có ý nghĩa với em).- Dần dần em bị nó chinh phục như thế nào? Em và nó gần gũi với nhau, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn như thế nào?- Dưới con mắt của em nó không phải là một con vật bình thường mà là một người bạn trung thành, thân thiết- Em chăm sóc nó như thế nào? (Nếu đó là một người rất thân tặng) à Tình cảm của em gửi gắm tới con vật è Người tặng. Em dạy nó những gì?- Con vật mà em nuôi đã lập được chiến công gì? Lời khen. Tình cảm của em trước chiến công đó? Cảm nghĩ của em về chiến công của nó.Kết bài: Khẳng định vai trò, tình cảm của em đối với chú vật nuôi ấy?3/ Dàn ý chung biểu cảm về một loài cây:Mở bài: - Giới thiệu được loài cây mà em yêu thích (Điều đặc biệt của nó khiến em có tình cảm và thấy nó khác so với hàng trăm loài cây trái khác nhau).Thân bài:+ Biểu cảm về:- Lá, cành, rễ như thế nào? Tượng trưng cho điều gì?- Gắn bó với em kỉ niệm gì? (Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn đối với em như thế nào?)- Loài cây là biểu tượng gì?- Loài cây gợi cho em nhớ đến ai? Vì sao em nhớ?- Càm giác của em khi: ngắm nhìn, thưởng thức, tác dụng ích lợi, … của nó với cuộc sống hằng ngày?Kết bài: - Khẳng định vị trí của loài cây ấy trong lòng emLưu ý:- Tuy là văn biểu cảm nhưng học sinh phải áp dụng yếu tố miêu tả và tự sự, sau đó từ miêu tả và tự sự học sinh sẽ nêu cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm của mình.- Để bộc lộ cảm xúc, người viết phải có chiều sâu tâm hồn, câu văn dạt dào cảm xúc à Phải có từ ngữ biểu cảm thể hiện được tâm trạng (yêu thương, trân trọng, quý mến, cảm ơn, buồn bã, …) tùy theo đối tượng biểu cảm.- Sử dụng hợp lí điệp từ, điệp ngữ.· Kết bài: Khẳng định vị trí của loài cây ấy trong lòng em4/ Dàn ý chung biểu cảm về người thân:Mở bài: - Bắt đầu bằng một câu ca dao, câu thơ, câu hát- Cảm nghĩ của em về người cần được biểu cảm.Thân bài:- Biểu cảm về công ơn sinh thành, dưỡng dục (đa số tả về cha, mẹ là chủ yếu)- Biểu cảm về một nét ngoại hình (làn da, mái tóc, dáng đi) xưa à nay è Thấy được sự hy sinh cao cả thầm lặng.- Người đó đối với em như thế nào? (Kỉ niệm khi được chăm sóc dạy dỗ, khi em mắc lỗi)- Người ấy là chỗ dựa như thế nào đối với em? Khi em vui, em buồn, đau xót như thế nào nếu có một ngày người ấy không còn bên em nữa...- Tình cảm của người được nói đến đối với em, người đó còn có những phẩm chất đáng quý nào.Kết bài: Khẳng định tình cảm của em dành cho người ấy.