Cho hàm số y = ax+3. Biết nếu x=1+√2 thì y=2+√2, khi đó giá trị của a là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: f(5)=75/2
=>\(a\cdot5^2=\dfrac{75}{2}\)
=>\(a=\dfrac{75}{2}:25=\dfrac{3}{2}\)
Vậy: \(y=f\left(x\right)=\dfrac{3}{2}x^2\)
Khi x=-3 thì \(y=\dfrac{3}{2}\left(-3\right)^2=\dfrac{3}{2}\cdot9=\dfrac{27}{2}\)
b: y=15
=>\(\dfrac{3}{2}x^2=15\)
=>\(x^2=10\)
=>\(x=\pm\sqrt{10}\)
Bài 2:
a: Thay x=1 và y=1 vào y=ax+5, ta được:
\(a\cdot1+5=1\)
=>a+5=1
=>a=-4
b: a=-4 nên y=-4x+5
x | -2 | -1 | 0 | 1/2 | -3 |
y=-4x+5 | 13 | 9 | 5 | 3 | -7 |
Bài 1:
a: \(y=-2\left(x+5\right)-4\)
\(=-2x-10-4\)
=-2x-14
a=-2; b=-14
b: \(y=\dfrac{1+x}{2}\)
=>\(y=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}\)
=>\(a=\dfrac{1}{2};b=\dfrac{1}{2}\)
a: Thay x=-1 và y=5 vào y=ax+6, ta được:
6-x=5
hay x=1
b: Vì đồ thị hàm số y=ax+b đi qua hai điểm (1;1) và (0;-2) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=1\\b=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1-b=1-\left(-2\right)=1+2=3\\b=-2\end{matrix}\right.\)
a) Để tìm giá trị của b, ta thay x = 2 vào phương trình y = -3x + b - 3x^2 + c. Vì y = 1, ta có:
1 = -3(2) + b - 3(2)^2 + c 1 = -6 + b - 12 + c 1 = b + c - 18
Đồng thời, ta biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm (2, 1), vì vậy ta có thêm một điều kiện:
1 = -3(2) + b - 3(2)^2 + c 1 = -6 + b - 12 + c 1 = b + c - 18
Từ hai phương trình trên, ta có thể giải hệ phương trình để tìm giá trị của b.
b) Để tìm a và b, ta sử dụng hai điểm A(2, 3) và B(1, 1) để lập hệ phương trình:
3 = a(2) + b(2)^2 + c 1 = a(1) + b(1)^2 + c
Từ đó, ta có thể giải hệ phương trình để tìm giá trị của a và b.
Sau khi tìm được giá trị của a và b, ta có thể vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b + c.
a) Do đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = -4x nên a = -4
b) Thay x = 2; y = 7 vào hàm số ta có:
2a + 3 = 7
⇔ 2a = 7 - 3
⇔ 2a = 4
⇔ a = 4 : 2
⇔ a = 2
a: Để (d): y=ax+3//y=-4x thì a=-4
b: Thay x=2 và y=7 vào (d), ta được:
2a+3=7
=>2a=4
=>a=2
Đáp án D
Ta có lim x → 2 − f x = lim x → 2 − 2 x 2 − 7 x + 6 x − 2 = lim x → 2 − 2 x 2 − 7 x + 6 x − 2 = lim x → 2 − − 2 x − 3 = − 1
Và lim x → 2 − f x = lim x → 2 − a + 1 − x 2 + x = a − 1 4 ; f 2 = a − 1 4 .
Theo bài ra, ta có lim x → 2 + f x = lim x → 2 − f x = f 2 ⇒ a = − 3 4
Do đó, bất phương trình − x 2 + a x + 7 4 > 0 ⇔ − x 2 − 3 4 x + 7 4 > 0 ⇔ − 7 4 < x < 1.
Thay x = 2, y = 7 vào hàm số y = ax + 3 ta được:
7 = a.2 + 3 => a = 2
Hàm số có dạng y = 2x + 3.
Thay x = 2, y = 7 vào hàm số y = ax + 3 ta được:
7 = a.2 + 3 => a = 2
Hàm số có dạng y = 2x + 3.
\(a=3-2\sqrt{2}\)