Nhận biết các chất khí NH3 , H2S , NO2, NO , CL2 'TRÍCH CÁC CHẤT ...'' VIẾT PTHH CỦA TỪNG CHẤT GIÚP MÌNH LUÔN VỚI Ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Dẫn các khí qua bình đựng Br2 dư :
- Mất màu : C2H4
Cho que đốm đỏ lần lượt vào các lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy màu xanh nhạt : H2
- Tắt hẳn : CH4
b)
Sục mỗi khí vào bình đựng AgNO3 / NH3 dư :
- Kết tủa vàng : C2H2
Dẫn các khí qua bình đựng Br2 dư :
- Mất màu : C2H4
Cho que đốm đỏ lần lượt vào các lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Tắt hẳn : CH4
a)
Trích mẫu thử
Cho vào dung dịch brom
- mẫu thử mất màu là $C_2H_4$
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
Đốt mẫu thử rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong :
- mẫu thử tạo vẩn đục là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + H_2O$
Nung hai khí với Cu ở nhiệt độ cao :
- mẫu thử làm chất rắn chuyển từ nâu sang đen là $O_2$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
- mẫu thử không hiện tượng là $H_2$
b)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dd AgNO3/NH3
- mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là C2H2
Cho mẫu thử còn vào dd brom
- mẫu thử làm mất màu là C2H4
Đốt mẫu thử rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong :
- mẫu thử tạo vẩn đục là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là O2
Đáp án : A
Các khí thỏa mãn : NO2 (NaNO3 ; NaNO2 ); Cl2 ( NaCl ; NaClO )
Đáp án A
Các phản ứng xảy ra là:
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O (1)
SO2+ Ba(OH)2 → BaSO3+ H2O (2)
4NO2+2 Ba(OH)2 → Ba(NO3)2+ Ba(NO2)2+ 2H2O (3)
2Cl2+2 Ba(OH)2 → BaCl2+ Ba(ClO)2+ 2H2O (4)
H2S+ Ba(OH)2 → BaS + 2H2O (5)
Có 5 phản ứng xảy ra, trong đó phản ứng 3 và 4 là phản ứng oxi hóa khử
Chú ý SiO2 chỉ tan trong kiềm đặc nóng.
Cho quỳ tím ẩm vào các mẫu thử
+ Quỳ hóa xanh : NH3
\(NH_3+H_2O⇌NH_4OH\)
+ Khí có màu nâu đỏ, làm quỳ tím hóa đỏ: NO2
\(4NO_2+H_2O+2O_2\rightarrow4HNO_3\)
+ Quỳ hóa đỏ: H2S
+ Quỳ hóa đỏ sau đó mất màu: Cl2
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ Quỳ không đổi màu: NO