: Cho hỗn hợp X gồm Na2O, Al2O3, Fe2O3 vào một cốc nước, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn, rồi lọc được chất không tan Y và được 250 ml dung dịch Z. Khối lượng của Y bằng một nửa khối lượng của X.
Cho Y vào dung dịch NaOH dư, thì khối lượng chất E không tan bị giảm mất 8,8 gam so với số gam của Y. Toàn bộ chất E phản ứng vừa hết với 450 ml dung dịch HCl 2M.
1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Tính % khối lượng mỗi oxit trong X.
3) Tính nồng độ mol/l của dung dịch Z.
a)
PTHH : \(Na_2O+H_2O-->2NaOH\) (1)
\(Al_2O_3+2NaOH-->2NaAlO_2+H_2O\) (2)
\(Fe_2O_3+6HCl-->2FeCl_3+3H_2O\) (3)
b) Vì sau khi cho hh vào nước được CR Y, cho Y vào NaOH dư thì thu được CR E giảm 8,8 gam so với Y
=> Y chứa Al dư : 8,8 gam
Theo pthh (3) : nFe2O3 = \(\frac{1}{6}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\) => mfe2o3 = 24 (g) => mY = mfe2o3 + mal(dư) = 24 + 8,8 = 32,8 (g)
Đặt nNa2O = x (mol) => nAl2O3 (tan khi cho vào nước) = nNa2O = x (=\(\frac{1}{2}n_{NaOH}\)) xem ptr (1); (2)
Có : \(m_Y=\frac{1}{2}m_X\Rightarrow62x+102x=32,8\)
=> \(x=0,2\left(mol\right)\)
=> mX = 2mY = 32,8.2 = 65,6 (g)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\%m_{Al2O3}=\frac{102.0,2+8,8}{65,6}\cdot100\%=44,51\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\frac{24}{65,6}\cdot100\%=36,59\%\\\%m_{Na_2O}=\frac{0,2.62}{65,6}\cdot100\%=18,9\%\end{cases}}\)
c) Theo pthh (2) : \(n_{NaAlO_2}=n_{NaOH}=2\cdot n_{Na_2O}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(NaAlO_2\right)}=\frac{0,4}{0,25}=1,6\left(M\right)\)