Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 340 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng. Trong đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước và nhãn vở.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số phần thưởng nhiều nhất có thể chia được là a ( a ∈ N* )
374 ⋮ a ; 68 ⋮ a ; 340 ⋮ a => a ∈ ƯC ( 374,68,340 )
Ta có :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 22 . 5 . 17
=> ƯCLN(374,68,340) = 2 . 17 = 34
Mỗi phần thưởng có số quyển vở là :
374 : 34 = 11 ( quyển )
Mỗi phần thưởng có số cái thước là :
68 : 34 = 2 ( cái )
Mỗi phần thưởng có số nhãn vở là :
340 : 34 = 10 ( nhãn )
Vậy .....
Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 340 nhãn vở thành một số phần
thưởng như nhau nên số phần thưởng nhiều nhất thuộc ƯCLN( 374;68;340)
Ta có
374=2.11.17
68=2^2.17
340=2^2.5.17
=) UCLN (374; 68;340)=34
=) số phần thưởng nhiều nhất là 34
Gọi số phần thưởng có thể được chia nhiều nhất là \(x\)(phần thưởng, \(x\inℕ^∗\))
Ta có:
\(374⋮x\\ 68⋮x\\ 340⋮x\)
\(x\) lớn nhất
\(\Rightarrow x=ƯCLN\left(374,68,340\right)\)
\(\Rightarrow\) Ta có:
\(374=2.187\\ 68=2^2.17\\ 340=2^2.5.17\)
⇒ BCNN(340,68,374) = 2.17 = 34
⇒ Vậy có thể chia được nhiều nhất 34 phần thưởng.
Mỗi phần thưởng có:
374 : 34 = 11(quyển vở)
68 : 34 = 2(cái thước)
340 : 34 = 10(nhãn vở)
Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )
Gọi \(x\) (phần) là số phần thưởng nhiều nhất có thể chia (\(x\in N\)*)
Theo đề bài, ta có:
\(374⋮x;68⋮x;340⋮x\)
\(\Rightarrow x=ƯCLN\left(374;68;340\right)\)
Ta có:
\(374=2.11.17\)
\(68=2^2.17\)
\(340=2^2.5.17\)
\(\Rightarrow x=ƯCLN\left(374;68;340\right)=2.17=34\)
Vậy số phần thưởng nhiều nhất là 34 phần, mỗi phần quà có:
374 : 34 = 11 quyển vở
68 : 34 = 2 cái thước
340 : 34 = 10 nhãn vở
Gọi xx là số phần thưởng có thể chia được (x∈N*)
Vì người ta muốn chia 374 quyển vở , 68 cái thước, 918 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau nên suy ra 374 chia hết cho x, 68 chia hết cho x, 918chia hết cho x
⇒x∈UC(374;68;918)
Lại có x lớn nhất nên x=UCLN(374;68;918)
Ta có :
374=2.11.17 ; 68=22.17 ; 918=2.33.17
⇒UCLN(374;68;918)=2.17=34
Do đó có thể chia nhiều nhất thành 34 phần thưởng.
Khi đó, mỗi phần thưởng có số quyển vở là :
374:34=11 (quyển vở)
Mỗi phần thưởng có số cái thước là :
68:34=2 (cái thước)
Mỗi phần thưởng có số nhãn vở là :
918:34=279 (nhãn vở )
Vậy có thể chia nhiều nhất thành 34 phần thưởng, mỗi phần thưởng có 11 quyển vở, 22 cái thước và 27 nhãn vở.
Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )
Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )
Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )
Tìm ƯCLN của cả ba loại. Ta có:
374 = 2.11.17
68 = 22.17
340 = 17. 22.5
ƯCLN(374, 68, 340) = 34.
Do đó, số phần thưởng được chia nhiều nhất là 34.
Mỗi phần có:
374 : 34 = 11 (quyển vở)
68 : 34 = 2 (thước kẻ)
340 : 34 = 10 (nhãn vở).