Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He never____ his word.
A. goes back on
B. puts up with
C. makes up for
D. goes down with
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A. rucksack: ba lô
Nghĩa các từ còn lại: case: trường họp; bag: cặp ( sách); bundle: bọc, gói
Chọn D.
Đáp án D.
Ta dùng “the” khi nói về thứ mà dùng một danh từ chung, cái chỉ có một.
Dịch: Tôi nằm xuống đất và nhìn lên bầu trời.
Đáp án : D
“take off something/take something off”: cởi bỏ cái gì
Chọn C
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Đáp án C.
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Đáp Án D.
“somebody should be able to do something” thể hiện sự tin tưởng vào khả năng làm gì của ai đó.
Dịch câu: Cho tới sinh nhật đầu tiên của một đứa bé, nó có lẽ sẽ biết ngồi hoặc thậm chí biết đứng.
Đáp án B.
Tạm dịch: “Xin hãy nói to hơn một chút, Jason. Em nói hầu như không đủ to để nghe thay từ phía sau ”, cô giáo nói.
A. eligible: đủ tư cách, thích hợp
B. audible: có thể nghe thấy, nghe rõ
C. edible: có thể ăn được, không độc
D. visible: có thể nhìn thấy được
Dễ thấy đáp án chính xác là đáp án B.
Đáp án: A
Go back on one’s word= giữ lời hứa, put up with=chịu đựng, make up for= quyết định, go down with= chấp nhậ