Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 3,2.
C. 10,0.
D. 5,6.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Cu đứng sau H nên Cu không phản ứng được với dung dịch HCl
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
0,1 mol ← 0,1 mol
=> m Fe = 0,1.56 = 5,6 gam => m Cu = 12 – 5,6 = 6,4 gam
Chọn B
Cho hỗn hợp chất rắn phản ứng với HCl dư có Cu không phản ứng.
Phương trình hóa học:
F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 F e O + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 O
Sửa đề: Thoát ra \(2,479\) lít khí (đkc)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=18,4(g)\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{5,6}{24}.100\%\approx 23,3\%\\ \%_{Cu}=100\%-23,3\%=76,7\% \end{cases} \)
Vậy giá trị của m là \(18,4(g)\) và chọn đáp án D
Đáp án D
Chất rắn không tan là Cu
= 0,1 (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,1 ← 0,1 (mol)
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g) => mCu = 11,3 – 2,4 = 8,9 (g)
Fe dư ⇒ HCl hết. nHCl = 0,8 mol; nH2 = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hidro:
nH2O = (0,8 - 0,1 × 2) ÷ 2 = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố Clo: nFeCl2 = 0,4 mol.
Quy X về Fe và O
⇒ ∑nFe = 0,4 + 2,8 ÷ 56 = 0,45 mol;
nO = nH2O = 0,3 mol.
⇒ m = 0,45 × 56 + 0,3 × 16 = 30(g).
Do HNO3 dư, bảo toàn electron:
3nFe = 2nO + nNO2 ⇒ nNO2 = 0,75 mol ⇒ V = 16,8 lít
Đáp án C
Chọn đáp án C
Fe dư ⇒ HCl hết. nHCl = 0,8 mol; nH2 = 0,1 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro:
nH2O = (0,8 - 0,1 × 2) ÷ 2 = 0,3 mol || Bảo toàn nguyên tố Clo: nFeCl2 = 0,4 mol.
Quy X về Fe và O ⇒ ∑nFe = 0,4 + 2,8 ÷ 56 = 0,45 mol; nO = nH2O = 0,3 mol.
⇒ m = 0,45 × 56 + 0,3 × 16 = 30(g). Do HNO3 dư, bảo toàn electron:
3nFe = 2nO + nNO2 ⇒ nNO2 = 0,75 mol ⇒ V = 16,8 lít ⇒ chọn C.
Đáp án : A
Chỉ có Fe phản ứng : nFe = nH2 = 0,1 mol
=> m= mCu = 12 – mFe = 12 – 56.0,1 = 6,4g