Từ FeS2 để điều chế sắt người ta nung FeS2 với oxi để thu được Fe2O3 sau đó
A. cho Fe2O3 tác dụng với CO ở nhiệt độ cao.
B. điện phân nóng chảy Fe2O3.
C. cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch ZnCl2.
D. cho Fe2O3 tác dụng với FeCl2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Loại B, C, D vì không xảy ra phản ứng.
Chọn A: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2; Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.
$1)$
$PTHH:Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O$
$n_{Ca(OH)_2}=\dfrac{14,8}{74}=0,2(mol)$
$n_{HCl}={10,95}{36,5}=0,3(mol)$
Lập tỉ lệ: $\dfrac{n_{Ca(OH)_2}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\Rightarrow Ca(OH)_2$ dư
$\Rightarrow n_{Ca(OH)_2(dư)}=0,2-\dfrac{1}{2}.0,3=0,05(mol)$
Theo PT: $n_{CaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,15.111=16,65(g)$
$m_{Ca(OH)_2(dư)}=0,05.74=3,7(g)$
$2)$
$a)PTHH:Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow$
$b)n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4(mol)$
Theo PT: $n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,2(mol)$
$n_{CO}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,6(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32(g)$
$V_{CO}=0,6.22,4=13,44(lít)$
- Hiện tượng vật lý: nghiền nhỏ quặng pirit sắt ( F e S 2 )
- Hiện tượng hóa học:
+Quặng pirit sắt cháy tạo thành F e 2 O 3 và S O 2
+Oxi hóa S O 2 thành S O 3
+Hợp chất nước và S O 3 tạo thành axit sunfuric ( H 2 S O 4 )
Đáp án B
(a) Sai, Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí Cl2 ở anot.
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=x=0,15\cdot160=24\left(g\right)\)
Đáp án A
Loại B, C, D vì không xảy ra phản ứng.
Chọn A: 4FeS2 + 11O2 → t o 2Fe2O3 + 8SO2; Fe2O3 + 3CO → t o 2Fe + 3CO2.