Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The policeman x my details.
A. took in
B. took down
C. put up with
D. made up
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Đáp án C.
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Đáp án C
Cấu trúc: with a view to doing st: với dự kiến, ý định làm gì
Đáp án C
“take up photography”: chọn nghề chụp ảnh
Take after: đặt theo (tên ai)
Take over: đảm nhiệm
Take on: tuyển dụng
Tạm dịch: Chú của tôi chọn nghề chụp ảnh khi ông ấy về hưu
Đáp án A.
A. competitors(n): đối thủ
B. competitive (adj): có tinh cạnh tranh
C. competes (v): cạnh tranh
D. competitions (n): cuộc thi
Dịch nghĩa: Có bao nhiêu đội thi tham gia vào SEA Games lần thứ 22?
Chọn D.
Đáp án D.
Ta dùng “the” khi nói về thứ mà dùng một danh từ chung, cái chỉ có một.
Dịch: Tôi nằm xuống đất và nhìn lên bầu trời.
Chọn C.
Đáp án C.
Câu gốc: "Đặt con dao trong tay phải của anh xuống." Viên cảnh sát nói với người đàn ông. = C. Viên cảnh sát ra lệnh cho người đàn ông đặt con dao trong tay phải xuống.
==> Hàm ý đề nghị, ra lệnh: sang gián tiếp dùng động từ order sb + to V.
Chọn C.
Đáp án C
Dựa vào ý nghĩa câu nói của cảnh sát với tên trộm “Bỏ súng xuống hoặc tôi sẽ bắn anh” có thể thấy nghĩa của câu là 1 lời đe dọa vậy động từ tường thuật thích hợp khi đổi sang gián tiếp là “threatened” (đe dọa)
Dịch: Người cảnh sát đe dọa tên trộm sẽ nổ súng nếu tên trộm không bỏ súng xuống.
Đáp án A
Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.
- unconscious /ʌn'kɒn∫əs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức
A. to take effect: phát huy tác dụng.
Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.
C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.
Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chính phủ.
D. take action: giải quyết vẩn đề, bắt tay vào giải quyết.
Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chính phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.
Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...
Đáp án là B.
take down: ghi chép
Nghĩa các từ còn lại: take in: tiếp đón; put up with: kiên nhẫn; make up: trang điểm