Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Johnny used to be one of the most _________ athletes in my country.
A. succeed
B. success
C. successful
D. successfully
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
best: đỉnh nhất > Các đáp án còn lại:
A. easy (adj): dễ dàng
B. successful (adj): thành công
D. lazy (adj): lười biếng
Dịch: Johnny từng là 1 trong những vận động viên điền kinh cừ nhất trên đất nước tôi
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là C. Đây là một thành ngữ “Make no apologies” - Để tin rằng những gì bạn đã làm là đúng hay chấp nhận được
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Chọn đáp án D
A. obviously delighted: vui mừng thấy rõ, vô cùng vui mừng
B. extremely panicked: vô cùng lo lắng
C. incredibly optimistic: lạc quan không thể tưởng được
D. desperately sad: vô cùng buồn bã
Ta có: to be on cloud nine (idm) = extremely happy = obviously delighted: vô cùng vui vẻ
>< desperately sad: vô cùng buồn bã
Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Judy vừa mới nhận được học bổng toàn phần đến một trong những đại học danh tiếng nhất cả nước, cô ấy hẳn đang vô cùng vui mừng
Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.
insights (n): hiểu biết sâu hơn
= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu
Chọn A
Các phương án khác:
B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu
C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục
D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. wastefully /'wəɪstfəl/ (adv): hoang phí, lãng phí
B. perfectly /’pə:fiktli/ (adv): một cách hoàn toàn, hoàn hảo
C. densely /'densli/ (adv): dày đặc, đông đúc
D. completely /kəm'pli:tli/ (adv): hoàn toàn, đầy đủ, toàn vẹn
Tạm dịch: Trung Quốc là một trung những quốc gia đông dân nhất thế giới.
Đáp án : D
nervous(a): lo lắng ; self-conscious (a); tự giác, tự ý thức
self- confident(a) tự tin; self- doubt (n): sự ngờ vực, sự thiếu tự tin.
Succeed in st/ving : thành công trong việc gì đó
Không chọn C do C là danh từ, không chọn A và B do nghĩa dịch.
Câu được dịch; Những thí sinh tự tin có khả năng thành công ở những buổi phỏng vấn xin việc.
Chọn C
Đằng sau chỗ trống là “athletes”, đây là một danh từ, vì vậy đứng trước nó phải là 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Trong 4 đáp án chỉ có đáp án C là tính từ.
Dịch câu: Johnny đã từng là một trong những vận động viên thành công nhất ở nước tôi