K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2019

Đáp án là C.

invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá

impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn

indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn

priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá

Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)

Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây. 

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

27 tháng 11 2017

Đáp án D

Giải thích: Cụm từ: have no interest in something: không quan tâm, thích thú việc gì

Tạm dịch: anh trai tôi không quan tâm đến bóng đá

22 tháng 7 2018

Đáp án C

have no interest in something: không hứng thú với việc gì

Dịch: Anh trai tôi không hứng thú đến bóng đá

26 tháng 2 2017

                                 Câu đề bài: Thấy bọn trẻ chơi trốn tìm trong sân trường,

Đáp án A: Tôi nghĩ về tôi rất lâu về trước cũng từng chơi như vậy.

Các đáp án còn lại:

B. một trong những đứa trẻ trốn đằng sau cái cây khổng lồ.

C. nó có rất nhiều niềm vui đó

D. bạn bè của tôi đã gọi cho tôi để đón họ tại trạm xe bus.

—» Ở đây vế trước không nhắc đến chủ ngữ bởi cả 2 vế có chung chủ ngữ, và chủ ngữ ở đây không gì khác chính là nhân vật “tôi” - nhìn và do đó nghĩ.

27 tháng 2 2019

Chọn C                                 Câu đề bài: Mãi cho đến khi chúng tôi đên thăm trường dành cho trẻ khiêm khuyết chúng tôi mới hay về cách chúng đã vượt qua được khó khăn của chính mình.

Đáp án C. visited/ did we know

Not until sb did sth + đảo ngữ: mãi cho đến khi ai làm gì rồi mới...

16 tháng 6 2019

Đáp án : D

 nervous(a): lo lắng ; self-conscious (a); tự giác, tự ý thức

self- confident(a) tự tin; self- doubt (n): sự ngờ vực, sự thiếu tự tin.

Succeed in st/ving : thành công trong việc gì đó

Không chọn C do C là danh từ, không chọn A và B do nghĩa dịch.

Câu được dịch; Những thí sinh tự tin có khả năng thành công ở những buổi phỏng vấn xin việc.

28 tháng 8 2019

Đáp án B.
Ta có: There is no point in + V-ing: vô ích khi làm gì
Dịch: Thật vô nghĩa khi đến trường nếu ban không quyết tâm học.