Số đồng phân cấu tạo của C 5 H 10 phản ứng được với dung dịch brom là:
A. 8
B. 9
C. 5
D. 7
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
X có khả năng làm mất màu nước brom ⇒ loại A và B || X có 3 C
Chọn đáp án C
X có khả năng làm mất màu nước brom ⇒ loại A và B || X có 3 C
Đáp án : C
(1) Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch C phân nhánh
Sai. Amilozo không phân nhánh
(2) Xenlulozo và tinh bột là 2 đồng phân cấu tạo
Sai. Vì chúng không cùng khối lượng phân tử
(3) Fructozo và Saccarozo đều có phản ứng tráng bạc
Sai. Saccarozo không có phản ứng
(4) Glucozo và Saccarozo đều làm mất màu nước brom
Sai. Saccarozo không có phản ứng
(5) Glucozo và Fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng
Đúng
(6) Este chỉ được tạo ra khi có axit cacboxylic tác dụng với ancol
Đúng
(7) Phản ứng thủy phân este luôn là phản ứng 1 chiều
Sai. Nếu thủy phân trong môi trường H+ thì là phản ứng 2 chiều
(8) Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic
Sai. Phải là axit béo mới có thể tạo chất béo
(9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo
Đúng
(a) Gọi CTPT của các chất là CxHyOz
M<170 => mC<170.55,8% => 12x<94,86 => x<7,9
Vậy CTPT có dạng: C4HyOz (y≤10)(Do M là các số nguyên và là số chẵn)
Ta có: 12.4 + y + 16z = 86 => y + 16z = 38
+ z = 1: y = 22 (loại)
+ z = 2: y = 6 (nhận)
Vậy CTPT của các chất là: C4H6O2
b) A, B đều có nhóm CH3 và phản ứng với NaHCO3 tạo khí và chỉ có B có đồng phân hình học nên cấu tạo của A và B là:
A: CH2=C(CH3)-COOH
B: CH3-CH=CH-COOH
F, H, K có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên F, H, K là các axit.
- G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử) và khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F nên G’ và F có cùng số nguyên tử C
C: CH3COOCH=CH2
F: CH3COOH
G: CH2=CH-OH
G’: CH3CHO
- H có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên H là axit. Mặt khác, phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ nên H là HCOOH
D: HCOOCH2-CH=CH2
H: HCOOH
I: CH2=CH-CH2-OH
- L bị oxi hóa tạo HCOOH nên L là CH3OH
E: CH2=CH-COOCH3
K: CH2=CH-COOH
L: CH3OH
(1) CH2=C(CH3)-COOH (A) + NaHCO3 → CH2=C(CH3)-COONa + H2O + CO2
(2) CH3-CH=CH-COOH (B) + NaHCO3 → CH3-CH=CH-COONa + H2O + CO2
(3) CH3COOCH=CH2 (C) + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (G’)
(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH (F) + NaCl
(5) HCOOCH2-CH=CH2 (D) + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH (I)
(6) HCOONa + HCl → HCOOH (H) + NaCl
(7) CH2=CH-COOCH3 (E) + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH (L)
(8) CH2=CH-COONa + HCl → CH2=CH-COOH (K) + NaCl
(9) CH3CHO + H2CrO4 → CH3COOH + H2CrO3
(10) CH3OH + 2H2CrO4 → HCOOH + 2H2CrO3 + H2O
(11) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
(c) Phản ứng polime hóa của A và C:
(d)
Chọn D.
(1) sai vì amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(2) sai vì số mắt xích trong tinh bột và xenlulozơ là khác nhau.
(3) sai vì saccarozơ không tráng gương.
(4) sai vì saccarozơ không làm mất màu dung dịch brom.
(5) đúng.
(6) sai như este không no tạo ra từ axit và ankin.
(7) sai vì phản ứng thủy phân trong môi trường axit của este no là phản ứng thuận nghịch.
(8) sai vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(9) đúng.
Chọn đáp án D
(a) Đúng:
● CH3COOH + CH3OH(xt: H2SO4 đặc, to) ⇄ CH3COOCH3 + H2O
● CH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3
● 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
(b) Đúng vì Glyxin có pH = 7 và metylamin có pH > 7.
(c) Sai vì Glu có pH < 7 nên không làm đổi màu phenolphtalein.
(d) Sai vì đều có 1 đồng phân cấu tạo (CH3NH2 và CH3OH).
⇒ (a) và (b ) đúng ⇒ chọn D.
Chọn đáp án A.
Theo giả thiết, C 5 H 10 phản ứng được với dung dịch brom. Mặt khác, độ bất bão hòa của nó bằng 1. Suy ra C 5 H 10 có thể là anken hoặc xicloankan có vòng 3 cạnh. Có 8 đồng phân cấu tạo của C 5 H 10 thỏa mãn điều kiện đề bài: