K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2019

Đáp án B

Do quần thể người đang ở trạng thái cân bằng:

* Tính trạng thuận tay:

+ Tỉ lệ aa = 0,16  → Tần số a = 0,4; A = 0,6.

+ Quần thể: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

* Tính trạng gen bệnh P:

+ Khi chỉ xét riêng giới nữ thì XmXm = 0,01 → Tần số Xm = 0,1; XM = 0,9.

+ Giới XX: 0,81XMXM + 0,18XMXm + 0,01XmXm = 1.

+ Giới XY: 0,9XMY + 0,1XmY = 1.

* Cặp vợ chồng thuận tay phải và không bị bệnh P:

(3/7AA:4/7Aa)(9/11XMXM:2/11XMXm)  ×  (3/7AA:4/7Aa)XMY

→ XS sinh con aaXMXM = (2/7 × 2/7)(10/11 × 1/2) = 20/539.

28 tháng 7 2018

Đáp án D

Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a.

Tần số kiểu gen ở 2 giới là:

Nam: pxAY: qXaY

Nữ: p2XAXA : 2pqXAXa: q2XaXa

Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể là: 4,32% = 0,5q2 + 0,5q giải ra ta được q = 0,08

Như vậy cấu trúc di truyền ở 2 giới là:

Nam: 0,92XAY: 0,08XaY

Nữ: 0,8464XAXA : 0,1472XAXa: 6,4.10-3 XaXa

Nữ bình thường: 23XAXA : 4XAXa

Nam bình thường: XAY

Xác suất 2 người bình thường lấy nhau sinh con bình thường là:

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4       (2) Trong...
Đọc tiếp

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4      

(2) Trong số con cái, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp alen a là 36%

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4  

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 4   

D. 3

1
26 tháng 10 2019

Đáp án : B

Do quần thể ở trạng thái cân bằn

g di truyền

Tính trạng màu lông nâu ( a) có tần số alen là 0,4 do giới XY có 40% con nâu

Mà có 0,16 = 0,4 x 0,4

Quần thể ở trạng thái cân bằng di  truyền nên tần số alen a ở giới cái cũng là 0,4

=> Ở giới XX, kiểu hình màu lông nâu = tỉ lệ kiểu gen XaXa

=> Vậy a là alen lặn

(1)Đúng

(2)Sai, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp XaXa là 16%

(3)Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong những con cái là 0,4 x 0,6 x 2 = 0,48 = 48%

Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong tổng số cá thể của quần thể là 24%

3 sai

(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,6 => 4 sai

(5)Đúng

(6)Sai

Các nhận xét đúng là 1, 5

2 tháng 5 2018

Đáp án : A

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính x không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy oqr 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1)Tần số alen a ở giới cái là 0,4 (2)Tỉ lệ con cái có...
Đọc tiếp

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính x không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy oqr 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:

(1)Tần số alen a ở giới cái là 0,4

(2)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%

(3)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể la 48%

(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,4

(5)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%

(6)Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang laen a

Số nhận xét đúng là

A.2

B.1

C.4

D.3

1
5 tháng 3 2018

Quần thể cân bằng di truyền

Giới đực : 0,4XaY : 0,6 XAY

Giới cái : 0,16 XaXa : 0,84 XAX-

Do quần thể cân bằng di truyền 

ð Tần số alen a ở giới cái là 0,4

ð Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa = 2x0,4x0,6 = 0,48

ð Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa so với tổng quần thể là 0,48/2 = 0,24

Tần số alen A ở giới đực là 0,6

Các nhận xét đúng là (1), (2), (5)

Đáp án D

7 tháng 5 2018

Đáp án D

Ở động vật có vú, XX là con cái còn XY là con đực.

Tỉ lệ con cái lông nâu XaXa là 16%, con đực lông nâu XaY là 40%, quần thể cân bằng di truyển  Tần số alen a = 0,4  A = 0,6. Nội dung 3 sai. 

Tỉ lệ con cái XAXa là: 0,4 × 0,6 × 2 = 0,48. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là: 0,48 × 0,5 = 24%. Nội dung 2 sai, nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng

29 tháng 11 2017

Đáp án D

Ở động vật có vú, XX là con cái còn XY là con đực.

Tỉ lệ con cái lông nâu XaXa là 16%, con đực lông nâu XaY là 40%, quần thể cân bằng di truyển  Tần số alen a = 0,4  A = 0,6. Nội dung 3 sai. 

Tỉ lệ con cái XAXa là: 0,4 × 0,6 × 2 = 0,48. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là: 0,48 × 0,5 = 24%. Nội dung 2 sai, nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.

26 tháng 7 2018

Đáp án D

Ở động vật có vú, XX là con cái còn XY là con đực.

Tỉ lệ con cái lông nâu XaXa là 16%, con đực lông nâu XaY là 40%, quần thể cân bằng di truyển  Tần số alen a = 0,4  A = 0,6. Nội dung 3 sai. 

Tỉ lệ con cái XAXa là: 0,4 × 0,6 × 2 = 0,48. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là: 0,48 × 0,5 = 24%. Nội dung 2 sai, nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng

17 tháng 3 2019

Tần số alen M là p, tần số alen m là q.

 => Trạng thái cân bằng:

♀:  p2XMXM : 2pq XMXm : q2 XmXm

♂: p XMY : q XmY

Và p + q = 1 

ð Xét các trường hợp thì thấy đáp án C thỏa mãn

Chọn C