Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Gọi tỉ lệ alen XA = 1-x; tỉ lệ alen Xa = x (x > 0). Vì quần thể đang cân bằng nên ta có.
♂: (1-x) XAY: x XaY
♀: (1-x)2 XAXA: 2x(1-x) XAXa: x2 XaXa
Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208
ó (x2+x)/2 = 0,0208
ó x = 0,04
1-x = 0,96
Hai người bình thường lấy nhau sinh ra con bị bệnh thì mẹ có kiểu gen XAXa
⇒ Tỉ lệ xuất hiện người phụ nữ có kiểu gen XAXa trong số những người bình thường là
2
*
0
,
04
*
0
,
96
1
-
0
,
04
*
0
,
04
=
1
13
⇒ Để sinh con bị bệnh thì người con nhận NST Y của bố (vì bố không bệnh nên bố chắc chắn có KG XAY) =
1
13
*
1
2
*
1
2
=
1
52
=
1
,
92
%
Đáp án A
Gọi x là tần số alen gen trội Xa.
1 - x là tần số alen gen lặn XA.
Thành phần kiểu gen đang xét ở giới cái là x2 XaXa : 2*(1 – x) XAXa : ( 1 – x)2 XAXA.
Thành phần kiểu gen đang xét ở giới đực là (1 - x) XAY : x XaY
⇒ Giải phương trình: (x2+x)/2 = 0,0208
ó x = 0,04
=> 1 – x = 0,96
⇒ Hai người bình thường lấy nhau sinh ra con bị bệnh thì mẹ có kiểu gen XAXa
⇒ Tỉ lệ xuất hiện người phụ nữ có kiểu gen XAXa trong số những người bình thường là
(2*0,04*0,96)/(1 – 0,042) = 1/13
⇒ Để sinh con bị bệnh thì người con nhận NST Y của bố:
1/13.1/2.1/2=1/52= 1,92%
Gọi x là tần số alen gen trội Xa
1-x là tần số alen gen lặn XA
Thành phần kiểu gen đang xét ở giới cái là x2 XaXa: 2 x (1–x) XA Xa:( 1 –x)2(XA XA)
Thành phần kiểu gen đang xét ở giới đực là 1- x X A Y : x X aY
ð Giải phương trình
ð
ð X = 0.04
ð 1-x = 0.96
ð Hai người bình thường lấy nhau sinh ra con bị bệnh thì mẹ có kiểu gen XA Xa:
ð Tỉ lệ xuất hiện người phụ nữ có kiểu gen XA Xa: trong số những người bình thường là
ð 2 . 0 , 04 . 0 . 96 1 - 0 , 04 2 = 1 13
ð Để sinh con bị bệnh thì người con nhận NST Y của bố
ð 1 13 × 1 2 × 1 2 = 1 52 = 1 , 92 %
ð Đáp án A
Đáp án C.
Ở XY: XaY = 0,07
=> tần số alen a = 0,07 => tần số alen A = 0,93.
Ở XX: XAXA = 0,932 = 0,8649; XAXa = 2 x 0,93 x 0,07 = 0,1302
Phụ nữ bình thường có kiểu gen XAXA hoặc XAXa: 93 107 XAXA : 14 107 XAXa.
Con bị bệnh thì mẹ chắc chắn là XAXa. Khi đó: XAXa x XAY → 0,25aa.
=> Xác suất sinh con bị bệnh: 14 107 x 0,25 = 0,0327.
Ta có :
Quần thể cân bằng di truyền có :
Bệnh hói đầu, nam = 36% => bb = 0.64 =>b = 0.8; B = 0.2
ð Thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,04BB: 0,32Bb : 0,64bb.
Bệnh màu màu ở nữ là 1% => Xm = 0.1 => XM = 0.9
Chồng bình thường không bị hói đầu bb XMY
Vợ bình thường sinh con trai không bị hói và mắc bệnh mù màu => vợ có kiểu gen
(1/3 Bb: 2/3 bb ) XMXm
Ta có bb XMY x (1/3 Bb : 2/3 bb ) XMY
Xét bệnh hói đầu
bb x (1/3 Bb : 2/3 bb ) = b ( 1/6 B : 5/6 b) => 1/6 Bb : 5/6 bb
Xếtbệnh mù màu
XMY x XMXm => XMXM : XMXm : XMY : Xm Y
XS sinh con bị mắc 2 bệnh là : ¼ x 1/6 = 1/24
XS sinh hai con không mắc bệnh là : 3/4 x 5/6 + 2/4 x 1/6 = 17/24
Cả 4 đáp án đúng
Đáp án C
Gen qui định bệnh mù màu nằm trên NST giới tính
A bình thường >> a mù màu
2 người đàn ông bị mù màu
ð Tần số alen a ở giới đực là 0,04
Quần thể cân bằng thì tần số alen a ở giới cái cũng là 0,04
Xét thành phần kiểu gen của bên giới nữ là :
[0,04]2aa ; 2.[ 0,04]x.[ 0,96]Aa : .[ 0,96]2AA
Tỉ lệ người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh trong quần thể là
2.[ 0,04] x.[ 0,96] : 2= 0,0768 :2 = 0,0384
Đáp án B
Đáp án B
Bệnh mù màu và máu khó đông có
2 . 2 2 . 2 + 1 2 + 2 . 2 = 14 (KG)
Mỗi gen còn lại có : 2.(2 +1 ) : 2 = 3 (KG)
ð Có : 14.3.3.3.3 = 1134 KG
Đáp án D
Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a.
Tần số kiểu gen ở 2 giới là:
Nam: pxAY: qXaY
Nữ: p2XAXA : 2pqXAXa: q2XaXa
Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể là: 4,32% = 0,5q2 + 0,5q giải ra ta được q = 0,08
Như vậy cấu trúc di truyền ở 2 giới là:
Nam: 0,92XAY: 0,08XaY
Nữ: 0,8464XAXA : 0,1472XAXa: 6,4.10-3 XaXa
Nữ bình thường: 23XAXA : 4XAXa
Nam bình thường: XAY
Xác suất 2 người bình thường lấy nhau sinh con bình thường là: