Xà phòng hoá một triglyxerit cần 0,3 mol NaOH, thu được 2 mụối R1COONa và R2COONa với R2 = R1 + 28 và số mol R1COONa bằng 2 lần số mol R2COONa. Biết rằng khối lượng chung của 2 muối này là 86,2 gam. Xác định các gốc R1, R2 (đều là gốc no) và khối lượng mỗi muối tương ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án: C
nNaOH = 0,3 mol, mà A, B đơn chức
=> nX = 0,3 mol.
=> M ¯ Z = 23 , 6 0 , 3 = 78,67
=> X chứa C3H6O2 và C4H8O2.
Mà A, B không có phản ứng tráng gương
=> A,B là CH3COOCH3; C2H5COOCH3.
Đặt số mol 2 este lần lượt là x và y.
=> x + y = 0 , 3 74 x + 88 y = 23 , 6
=> x=0,2 và y = 0,1

Đáp án D
T chứa 3 muối và không có phản ứng tráng gương nên

Đáp án D
Hòa tan este chỉ thu được 2 muối với số mol bằng nhau thì este đó là este của phenol
Do mỗi muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68 nên không thể là HCOONa
Như vậy, X chỉ có thể là CH3COOC6H5

Đáp án: A
Các muối đều có M > 70 => X, Y là CH3COOC6H5 và C6H5COOCH3
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + C6H5COONa + H2O
C6H5COOCH3 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + C6H5COONa + H2O
nA = 0,2 mol , nNaOH = 0,3 mol
=> nCH3COOC6H5 = 0,1mol => nC6H5COOCH3 = 0,1
Do đó : CH3COONa = 0,1 mol <=> 8,2 g
C6H5ONa = 0,1 mol <=> 11,6 g
C6H5COONa = 0,1 mol <=> 14,4 g
Chọn đáp án A
nR1COONa = 0,2 mol, nR2COONa = 0,1 mol.
mmuối = 0,2 × (R1 + 67) + 0,1 × (R2 + 67) = 86,2. 2R1 + R2 = 661
Mà R2 = R1 + 28
⇒ R1 = 211; R2 = 239
⇒ R1 là C15H31- , R2 là C17H35-
mC15H31COONa = 0,02 × 278 = 55,6 gam