Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có: C 17 H 35 COONa: 0,1 mol; C 17 H 33 COONa: 0,2 mol
Vậy X là: C 17 H 33 C O O 2 C 3 H 5 O C O C 17 H 35
C 17 H 33 C O O 2 C 3 H 5 O C O C 17 H 35 + 2 B r 2 → C 17 H 33 B r 2 C O O 2 C 3 H 5 O C O C 17 H 35
Xét 17,72 gam X → n X = 0,02 mol → n b r o m = 2. n X = 0,04 (mol).
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm 3 muối C17HxCOONa,C17H31COONa,C17HyCOONaC17HxCOONa,C17H31COONa,C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần dùng đủ 6,14 mol O2.Giá trị của m là:
Từ tỉ lệ mol của các muối trong X ta giả sử X chứa:
C17HxCOONa: 3a (mol)
C15H31COONa: 4a (mol)
C17HyCOONa: 5a (mol)
Số C trung bình của muối là: 18.3+16.4+18.53+4+5=523
⟹ Số C trung bình của chất béo E là: 3.523+3=55
Hiđro hóa hết E sẽ tạo thành các chất béo no Y có CT trung bình là C55H106O6 → M = 862 (g/mol)
⟹ nY = 68,96 : 862 = 0,08 (mol) = nE
Khi thủy phân chất béo ta luôn có mối liên hệ: ncb = 1/3.nmuối = 4a = 0,08 → a = 0,02 (mol)
Vậy muối X chứa:
C17HxCOONa: 3a = 0,06 (mol)
C15H31COONa: 4a = 0,08 (mol)
C17HyCOONa: 5a = 0,1 (mol)
- Xét phản ứng đốt X:
Bảo toàn C → nCO2 = nC(muối) + nC(glixerol) = (0,06.18 + 0,08.16 + 0,1.18) + 0,08.3 = 4,4 (mol)
Bảo toàn O → nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6.0,08 + 2.6,14 - 2.4,4 = 3,96 (mol)
BTKL → m = mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 4,4.44 + 3,96.18 - 6,14.32 = 68,4 (g)
Đáp án D
Hòa tan este chỉ thu được 2 muối với số mol bằng nhau thì este đó là este của phenol
Do mỗi muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68 nên không thể là HCOONa
Như vậy, X chỉ có thể là CH3COOC6H5
Chọn đáp án A
nR1COONa = 0,2 mol, nR2COONa = 0,1 mol.
mmuối = 0,2 × (R1 + 67) + 0,1 × (R2 + 67) = 86,2. 2R1 + R2 = 661
Mà R2 = R1 + 28
⇒ R1 = 211; R2 = 239
⇒ R1 là C15H31- , R2 là C17H35-
mC15H31COONa = 0,02 × 278 = 55,6 gam