K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2019

Tỉ lệ kiểu hình 6:1:1 của phép lai 1 cặp tính trạng →  tương tác gen không alen giữa 2 cặp gen. F1 có 6+1+1=8 tổ hợp.

(1) Đúng.

(2) Đúng.

(3) Sai.

(4) Đúng.

Đáp án D

8 tháng 12 2017

Đáp án D

Tỉ lệ kiểu hình 6:1:1 của phép lai 1 cặp tính trạng →  tương tác gen không alen giữa 2 cặp gen. F16+1+1=8 tổ hợp.

        (1) Đúng.                                                       (3) Sai.

        (2) Đúng.                                                       (4) Đúng.

29 tháng 9 2018

Đáp án C

Rút gọn tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 6:1:1 →  Có 8 tổ hợp ở đời con →  1 cây P dị hợp 2 cặp gen, 1 cây P dị hợp 1 cặp gen.

1 tháng 10 2017

Rút gọn tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 6:1:1 →  Có 8 tổ hợp ở đời con →  1 cây P dị hợp 2 cặp gen, 1 cây P dị hợp 1 cặp gen.

Đáp án C

8 tháng 7 2019

Đáp án B

Đỏ tròn lai với trắng dài thì cho ra 4 loại kiểu hình có tỉ lệ ngang nhau => Trắng << đỏ ; dài << tròn .

Cây đỏ tròn đem lai mang kiểu gen dị hợp AaBb và cây trắng dài có kiểu gen aabb  

=> Tỉ lệ phân li kiểu hình trong phép lai phân tích có tỉ lệ 1:1:1:1 => các gen nằm trên các NST khác

 

nhau  

17 tháng 7 2019

Chọn đáp án B.

STUDY TIP

Cần phải hiểu rõ kiểu tổ hợp giao tử. Kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.

F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử hoặc = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử.

(I) sai. Vì đời F1 chỉ có 4 tổ hợp giao tử thì đời con chỉ có tối đa 4 loại kiểu gen.

(II) đúng.

- Trường hợp 1: = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử sẽ có 2 phép lai là: AaBb x AAbb; AaBb x aaBB.

- Trường hợp 2: = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử sẽ có 4 phép lai là: AaBB x Aabb; AaBB x aaBb; AABb x Aabb; AABb x aaBb.

(III) đúng. Có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài, đó là AaBB x Aabb; AABb x aaBb.

(IV) sai. Vì trong 6 phép lai thì không có phép lai nào cho đời F1 có cây quả dẹt.

24 tháng 4 2017

F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử hoặc = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử.

(I) sai. Vì đời F1 chỉ có 4 tổ hợp giao tử thì đời con chỉ có tối đa 4 loại kiểu gen.

(II) đúng.

- Trường hợp 1: = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử sẽ có 2 phép lai là: AaBb x AAbb; AaBb x aaBB.

- Trường hợp 2: = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử sẽ có 4 phép lai là: AaBB x Aabb; AaBB x aaBb; AABb x Aabb; AABb x aaBb.

(III) đúng. Có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài, đó là AaBB x Aabb; AABb x aaBb.

(IV) sai. Vì trong 6 phép lai thì không có phép lai nào cho đời F1 có cây quả dẹt.

Đáp án B

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:  (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1.  (2) Hình dạng quả bí ngô do...
Đọc tiếp

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:

 (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1.

 (2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.

 (3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

 (4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/36. 

Những kết luận đúng là:

A. (1), (3) và (4)

B. (1) và (2)

C. (1) và (3)

D. (2), (3) và (4)

1
24 tháng 4 2019

P t/c : tròn x tròn

F1 : 100% dẹt

F1 tự thụ

F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

F2 16 tổ hợp gen ó F1 : AaBb

F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy tính trạng dạng quả do 2 gen tương tác bổ sung qui định : 

A-B- = dẹt ;  A-bb =aaB- = tròn ; aabb = dài ð (2) sai, (3) đúng

Xét (1) : F1 AaBb x aabb

Fa : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- :1aabb ó 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài ð (1) đúng

Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt F2 : (1/9AABB :2/9AaBB : 2/9AABb :4/9AaBb)

Tỉ lệ quả bí dài mong đợi ở F3 là 1/81 ð (4) sai

Đáp án C

11 tháng 3 2018

Chọn C.

A-B- = tròn

A-bb = aaB-  = dài

aabb = dẹt

P: tròn x dài

F1: 4 kiểu tổ hợp = 4 x 1 = 2 x 2

Vậy P: AaBb x aaBB

AaBb x AAbb

AABb x aaBb

AaBB x Aabb

AaBB x aaBb

AABb x Aabb

1- Sai đời con của F1 tạo ra tối đa được 4 kiểu gen

2- Đúng

3- Đúng. Các phép lai thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 tròn : 1 dài là AABb x aaBb và AaBB x Aabb

4- Sai. Tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con còn phụ thuộc vào phép lai

Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất? A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST...
Đọc tiếp

Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất?

A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây cái.

B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái.

C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái

D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực.

1
26 tháng 11 2018

Chọn C

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Hoa đỏ : hoa trắng = (510 + 240) : (242 + 10) = 3 : 1.

Quả tròn : quả dài = (510 + 242) : (240 + 10) = 3 : 1.

Cây hoa đỏ quá tròn lai với nhau cho ra tỉ lệ phân li từng tính trạng như trên thì 2 cây đem lai có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một tính trạng, tính trạng hoa đỏ, quả tròn trội hoàn toàn so với hoa trắng, quả dài.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng: 510 : 240 : 242 : 10 = 0,51 : 0,24 : 0,24 : 0,01.

Tỉ lệ này chứng tỏ có liên kết gen không hoàn toàn xảy ra, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.

Tỉ lệ  kiểu hình trội, trội = 0,5 + lặn, lặn = 0,5 + 0,01 = 0,51.

Quy ước A – hoa đỏ, a – hoa trắng; B – quả tròn, b – quả dài.

Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng, quả dài (aabb) chiếm tỉ lệ 0,01 = 0,1ab x 0,1ab => Tỉ lệ giao tử ab ở F1 là 0,1 < 25% nên đây là giao tử hoán vị => Fcó kiểu gen là Ab//aB.

Vậy alen quy định màu hoa đỏ và alen quy đinh quả dài nằm trên cùng 1 NST, trao đổi chéo xảy ra ở cả cây đực và cây cái.