Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
-Từ kết quả phép lai → có thể gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau hoặc có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần số hoán vị là 50%. (kết luận 1,3)
+ Nếu phân li độc lập:
P. AaBb (đỏ, tròn) × aabb (trắng, dài)
G. AB, Ab, aB, ab ; ab
F1: 1AaBb (đỏ tròn) : 1 Aabb (đỏ dài): 1 aaBb (trắng tròn) : 1aabb (trắng, dài)
+ Nếu 2 cặp gen liên kết và hoán vị 50%
P. AB/ab hoặc Ab/aB (đỏ, tròn) × ab/ab (trắng dài)
G và tỉ lệ kiểu hình F1 giống như trường hợp phân li độc lập.
-Từ kết quả lai 1:1:1:1 → cũng có thể lý giải do 1 tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết hoàn toàn, tính trạng còn lai do 1 cặp gen quy định (kết luận 4)
P. AB/ab Dd × ab/ab dd
G: AB D; ABd ; abD ; abd ; abd
F1: AB/ab Dd (đỏ, tròn): AB/abdd (đỏ, dài) : ab/abDd (trắng, tròn) : ab/abdd (trắng, dài)
Đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4), (5).
Xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:
Thân cao : Thân thấp là:
(4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1 : 1
→ Cây thấp = 1/2.
Hoa đỏ : Hoa vàng là:
(4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1 : 1
→ Hoa vàng = 1/2.
- Để kiểm tra xem (1) có đúng hay không, chúng ta chỉ cần dựa vào xét tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng. Ở F2 có cây thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ = 5/20 = 25%. Như vậy, kiểu hình cây thấp, hoa vàng = 25% = 1/2 x1/2 đúng bằng tỉ lệ của hai cặp tính trạng.
→ Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
® (1) sai.
- Để kiểm tra (2) đúng hay sai, chúng ta dựa vào kiểu hình cây thấp, quả dài = 5/20 = 1/4 = 1/2 x 1/2.
→ Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
→ (2) đúng.
- Muốn kiểm tra (3), chúng ta dựa vào kiểu hình hoa vàng, quả dài = 2/20 = 0,1. Đây là tỉ lệ của hoán vị gen.
→ Hai cặp gen này liên kết với nhau.
→ (3) đúng.
- Muốn tìm tần số hoán vị gen, chúng ta dựa vào tỉ lệ kiểu hình hoa vàng, quả dài (bd/bd) = 0,1 → bd = 0,1
→ Tần số hoán vị gen = 0,2.
→ (4) đúng.
- Vì giao tử bd = 0,1
→ Khi F1 tự thụ phấn thì hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01. Vì chiều cao thân phân li độc lập với hai cặp tính trạng còn lại cho nên thân thấp chiếm tỉ lệ = 1/4.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01 x 1/4 = 0,0025.
→ (5) đúng.
Chọn B.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
* Quy ước gen: A-B- quy định hoa tím; A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng;
DD quy định quả tròn; Dd quy định quả bầu dục, dd quy định quả dài.
- I đúng vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- → Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → Có số kiểu gen là 2×1 = 2.
- II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con là 2×3 = 6 kiểu hình.
- III đúng vì cây hoa vàng, quả dài có kí hiệu kiểu gen aaB-dd nên sẽ có 2 loại kiểu gen.
Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai là 2×(2 + 1) ÷2 = 3 sơ đồ lai.
- IV đúng vì nếu cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AabbDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây AabbDd.
Chọn B
Quy ước gen: A-B- quy định hoa tím; A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng; DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quy định quả dài.
I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- → Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → Có số KG = 2×1 = 2 kiểu gen.
II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con = 2 × 3 = 6 kiểu hình.
III đúng. Vì cây hoa vàng, quả dài có kí hiệu kiểu gen aaB-dd nên sẽ có 2 loại kiểu gen. Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai = 2(2+1)/2 = 3 sơ đồ lai.
IV đúng. Vì nếu cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AabbDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây AabbDd.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng. Giải thích:
- I sai vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- → Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → có số kiểu gen là 2 × 1 = 2.
- II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con là 2 × 3 = 6 kiểu hình.
- III đúng vì cây hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-B-dd nên sẽ có 4 loại kiểu gen. Có 4 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai là 4 × (4 + 1) ÷ 2 = 10 sơ đồ lai.
- IV đúng vì nếu cây hoa tím, quả tròn có kiểu gen AaBBDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây A-B-Dd.
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng.
I sai vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa
vàng là aaB- ® Có 2 kiểu gen quy
định hoa vàng; kiểu hình quả tròn có
1 kiểu gen là DD ® có số kiểu gen
là 2 x 1 = 2.
II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có
kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu
hình ở đời con là 2 x 3 = 6 kiểu hình.
III đúng vì cây hoa tím, quả dài có
kí hiệu kiểu gen A-B-dd nên sẽ có
4 loại kiểu gen. Có 4 loại kiểu gen
thì sẽ có số sơ đồ lai là
4 x (4 + 1) ÷ 2 = 10 sơ đồ lai.
IV đúng vì nếu cây hoa tím, quả tròn
có kiểu gen AaBBDD thì khi lai phần
tích sẽ có 50% số cây A-B-Dd.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng. → Đáp án B.
Giải thích:
I sai. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- → Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → Có số KG = 2×1 = 2 kiểu gen.
II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con = 2 × 3 = 6 kiểu hình.
III đúng. Vì cây hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-B-dd nên sẽ có 4 loại kiểu gen. Có 4 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai = 4(4+1)/2 = 10 sơ đồ lai.
IV đúng. Vì nếu cây hoa tím, quả tròn có kiểu gen AaBBDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây A-B-Dd.
Đáp án B
Quy ước:
B-D-: đỏ,
B-dd: trắng; bbD-: vàng; bbdd: trắng.
Tỉ lệ xuất hiện bằng 16 tổ hợp nếu các cặp gen phân ly độc lập phải có 64 tổ hợp mới đúng do đó có sự liên kết giữa Aa với Bb hoặc Dd.
- Xét kiểu hình dài, đỏ (aa, B-D-) có thể được biểu diễn thành aB a - D - hoặc aD a - B - nên F 1 phải có kiểu gen dị hợp chéo.
- Xét kiểu hình dài, vàng (aa, bbD-) có thể được biểu diến thành ab ab D - hoặc aD a - bb
Vậy F 1 phải có kiểu gen dị hợp chéo và có giao tử aD mới có thể thỏa mãn đề bài.
Đáp án A
- Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn.
- Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn đời sau thu được à F1: thấp, trắng dài à P dị hợp 3 cặp gen
- F1: 18,75% A_B_dd: 6,25% A_bbdd: 12,5% A_bbD_: 37,5% A_B_D_:
18,75% aaB_D_: 6,25% aabbD_ = (1:2:1)x(3:1) à A liên kết D
(1). Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối các cặp tính trạng. à đúng
(2). Hiện tượng liên kết hoàn toàn xảy ra đối với hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. à đúng
(3). Có thể có 6 kiểu gen dị hợp khác nhau về 3 cặp tính trạng này. à sai, có thể có số KG dị hợp = (33+1) – 2x2x2 = 20
(4). Ở cây P, alen chi phối kiểu hình thân cao cùng nằm trên 1 NST với alen quy định quả dài. à đúng
Đáp án B
Đỏ tròn lai với trắng dài thì cho ra 4 loại kiểu hình có tỉ lệ ngang nhau => Trắng << đỏ ; dài << tròn .
Cây đỏ tròn đem lai mang kiểu gen dị hợp AaBb và cây trắng dài có kiểu gen aabb
=> Tỉ lệ phân li kiểu hình trong phép lai phân tích có tỉ lệ 1:1:1:1 => các gen nằm trên các NST khác
nhau