Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each the following questions.
Everyone laughed when he_________the teacher so well.
A. looked up
B. took off
C. sent off
D. called up
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp Án D.“Go off” có thể có nhiều nghĩa. Tuy nhiên căn cứ vào ngữ cảnh của câu này, “go off” = “ring”, nghĩa là “reo, kêu”.
A. fall (v): rơi
B. explode (v): nổ
C. call (v): gọi
Dịch câu: Khi chuông báo kêu, mọi người bình tĩnh tiến đến lối thoát hiểm khẩn cấp.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có:
A. cause: làm cho, gây ra
B. make: làm cho, gây ra (make sb do) => loại
C. allow: cho phép
D. attract: thu hút
Dịch: Anh ta cười một cách rất kỳ lạ, khiến mọi người quay lại và nhìn.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta dùng “the” khi nói về thứ mà dùng một danh từ chung, cái chỉ có một.
Dịch: Tôi nằm xuống đất và nhìn lên bầu trời.
Chọn đáp án B
Giải thích: A. bất cứ khi nào
B. Ngay sau khi
C. Sau đó
D. Trong khi
Dịch nghĩa: Ngay sau khi anh ấy bỏ kính đen ra, tôi đã nhận ra anh ấy.
Đáp án B
Get sb to V: nhờ, bảo ai làm gì
Dịch: Tôi bảo mọi người trong công ty ký tên vào thiệp mừng sinh nhật của sếp trước khi tôi gửi nó cho cô ấy
Answer D
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề khi 2 mệnh đề đồng chủ ngữ
Mệnh đề phụ mang nghĩa chủ động
=> V – ing
Mệnh đề phụ mang nghĩa bị động
=> PII
Đáp án D
Cấu trúc: Only when + mệnh đề không đảo (S + V) + mệnh đề đảo ngữ
A, B loại vì sai cấu trúc
Mệnh đề phía sau mang nghĩa tương lai => dùng thì tương lai đơn => loại C
Đáp án D (Chỉ khi bạn lớn lên thì bạn sẽ biết sự thật.)
Đáp án A.
Khi có 2 hành động cùng xảy ra trong QK, hành động xảy ra và hoàn thành trước để ở thì QKHT nên đáp án đúng là A. had repaired.
Đáp án B.
Tạm dịch: Mọi người đều cười khi anh ta đóng giả thầy giảo quá giỏi.
A. look sb up: thăm, liên lạc với ai (sau một thời gian dài)
Ex: Do look me up the next time you're in London.
B. take sb off: copy giọng nói, cử chi hoặc hành động của ai đó một cách rất buồn cười
C. send sb off: đuổi ra khỏi sân (thi đấu)
Ex: Bale was sent off for a foul in the second half.
D. call sb up: gọi điện, gọi vào đội tuyển quốc gia (thể thao), gọi nhập ngũ