K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2019

Chọn đáp án B

Giải thích: A. bất cứ khi nào

B. Ngay sau khi

C. Sau đó

D. Trong khi

Dịch nghĩa: Ngay sau khi anh ấy bỏ kính đen ra, tôi đã nhận ra anh ấy.

6 tháng 6 2017

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc

S + recommend + that + S + (should) + V(nguyên thể) = đề nghị rằng, gợi ý rằng

Finish + V-ing = hoàn thành việc đang làm dở

(Phân biệt Finish + to V(nguyên thể) = kết thúc để làm việc gì khác)

Dịch nghĩa: Tôi đề nghị rằng em học sinh này hoàn thành việc viết các bài luận của cậu ấy càng sớm càng tốt.

          A. finishes writing

Sau cấu trúc “recommend that” động từ luôn để nguyên thể hoặc có “should” chứ không chia dạng số ít bất kể chủ ngữ là gì.

          B. should finish the writing

“The writing” nghĩa là một bài văn, tuy nhiên phía sau đã có danh từ “his compositions” và mệnh đề sau “that” đang thiếu động từ, do đó không thể dùng danh từ “the writing”.

          D. finished writing

Sau cấu trúc “recommend that” động từ luôn để nguyên thể hoặc có “should” chứ không chia thì quá khứ bất kể thì của động từ chính là gì.

29 tháng 5 2018

Đáp án C

Giải thích:

Come up: xảy ra, xuất hiện

Come by: đạt được cái gì nhờ sự cố gắng

Come off: bong ra, rời ra

Come in: vào đi

Tạm dịch: Bất cứ khi nào một vấn đề xảy ra, chúng tôi cố gắng thảo luận một cách thẳng thắn và tìm giải pháp ngay khi có thể

22 tháng 1 2017

Đáp án là C

Kiến thức: thì trong tiếng Anh

Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ => dùng thì quá khứ đơn

Câu này dịch như sau: Ngay khi cô ấy về đến nhà, cô ấy cởi giày ra và mang dép tông vào

29 tháng 11 2018

Đáp án C

Giải thích: wink (n) = cái nháy mắt

Dịch nghĩa: Anh đưa cho cô một cái nháy mắt tinh nghịch khi cô đưa cho anh thứ tự của mình.

          A. peer (v) = nhìn chằm chằm, chăm chú

          B. peep (n) = cái nhìn lén lút, nhìn nhanh

          D. blink (n) = cái chớp mắt nhanh

12 tháng 8 2018

Đáp án C

Giải thích: as soon as: ngay sau khi

“decided” => thì quá khứ => loại đáp án D

đằng sau “as soon as” không dùng với thì tương lai => loại đáp án A

* Cách dùng “as soon as”

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ

Ex: I called my dad as soon as I arrived to Hanoi

(Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội)

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai

Ex: I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về đến nhà)

Dịch nghĩa: Tôi quyết định đi tới thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành những việc tôi đang làm

14 tháng 3 2017

Chọn đáp án C

Giải thích: as soon as: ngay sau khi

“decided” => thì quá khứ => loại đáp án D

đằng sau “as soon as” không dùng với thì tương lai => loại đáp án A

* Cách dùng “as soon as”

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ

Ex: I called my dad as soon as I arrived to Hanoi

(Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội)

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai

Ex: I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về đến nhà)

Dịch nghĩa: Tôi quyết định đi tới thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành những việc tôi đang làm.

1 tháng 9 2017

Đáp án D

Thành ngữ: red as a beetroot: đỏ như gấc

Dịch: Bất cứ khi nào tôi cảm thấy xấu hổ, thì người tôi luôn luôn đỏ như gấc

4 tháng 3 2019

Đáp án là A.

Kiến thức: Thì tương lai gần và tương lai đơn

Be going to + Vo/ be + Ving + thời gian xác định trong tương lai để diễn tả sự việc đã dự định trước.

Cấu trúc: As soon as + S + hiện tại đơn, S + will + Vo [ Ngay khi...thì...]

Câu này dịch như sau: Mình sẽ biết kết quả bài kiểm tra vào ngày mai. Ngay khi biết, mình sẽ nói bạn nghe

6 tháng 9 2019

Đáp án D.

D. frightened country mouse: con chuột đồng bị làm cho hoảng sợ, làm cho khiếp đảm.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. frightening (adj): kinh khủng, khủng khiếp

B. frighten (v): làm hoảng sợ, làm sợ

C. frightful (adj): ghê sợ, khủng khiếp, kinh khủng

MEMORIZE

frighten (v): làm hoảng sợ

- frighten sb into/ out of V-ing sth: làm cho ai sợ mà phải làm/ thôi không làm gì

- frighten sb/ sth away/ off: gieo rắc nỗi kinh hoàng cho ai