Markthe letter A, B,C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 11: There was _______ fuel in the car. Therefore, we had to stop midway to fill some.
A. a few
B. little
C. few
D. a little
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
“fuel” là danh từ không đếm được, vì thế, phải dùng “little” hoặc “a little”.
“a little” là nghĩa là ít, nhưng vẫn có thể đủ dùng
“little” là ít, dường như không đủ dùng
Vì thế, phía sau mới có câu: “Therefore, we had to stop midway to fill some”
Đáp án B
Giải thích:
Little: ít (dùng cho danh từ không đếm được)
Few: ít (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)
Khi thêm a vào trước little/ few thì vẫn có nghĩa là ít, nhưng vẫn đủ để dùng. Nếu không có a thì mang nghĩa là ít, không đủ dùng.
Dịch nghĩa: Chỉ còn ít xăng trong xe. Vì thế, chúng ta đã phải dừng giữa đường để đổ thêm
Đáp án C
Giải thích: Hành động “theo sát xe” và “không dừng kịp” đều ở quá khứ, vế kết quả cũng có cấu trúc would have Vpp, nên ta sử dụng câu điều kiện loại III.
If S had Vpp, S would have Vpp: dùng để giả sử hành động xảy ra trái với sự thật trong quá khứ.
Run into: đâm vào
Dịch nghĩa: Nếu tôi không bám theo chiếc ôtô kia quá sát thì tôi đã có thể kịp dừng lại thay vì đâm vào nó.
Đáp án B
Giải thích: Chú ngữ Fort Niagara đã có động từ làm vị ngữ là was built nên ta không thể thêm một vị ngữ khác như D vào được, mà sử dụng mệnh đề rút gọn. Vì fort được mua - bị động, nên ta dùng dạng mệnh đề Vpp là B.
Dịch nghĩa: Pháo đài Niagara được người Pháp xây dựng vào năm 1762 trên vùng đất được mua từ Seneca Ấn Độ.
Đáp án B
Giải thích:
Vì câu đã có động từ was là vị ngữ nên phía trước chỉ cần một danh từ làm chủ ngữ dưới dạng mệnh đề quan hệ. Vì was chia ở quá khứ, vụ tai nạn cũng ở của quá khứ nên which causes phải sửa thành which caused mới đúng.
Tai nạn gây ra cái chết – dạng chủ động nên khi chuyển sang mệnh đề quan hệ rút gọn ta dùng dạng
V_ing (causing) thay vì Vpp caused.
Dịch nghĩa: Vụ tai nạn gây chết nhiều người là do lỗi của tài xế
Đáp án A
Giải thích:
Disagree with somebody over/about something: bất đồng với ai về vấn đề gì
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ có chút bất động nhỏ nào với anh ta về bất cứ vấn đề gì.
Đáp án D
Giải thích:
A. historic: (adj) có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử
B. historical: (adj) liên quan đến lịch sử, thuộc về lịch sử
C. history: (n) lịch sử, môn lịch sử
D. historically: (adv) về lịch sử
Để bổ sung cho tính từ inaccurate phía sau ta cần dùng phó từ.
Dịch nghĩa: Thông tin trong bài báo này là sai lịch sử.
Đáp án B
Giải thích:
exchange something for something: đổi cái này lấy cái kia
A. convert: chuyển đổi từ định dạng này sang định dạng khác (file)
B. exchange: trao đổi
C. replace a with b: thay thế a bằng b
D. interchange a with b: trao đổi (ý kiến, thông tin)
Dịch nghĩa: Tôi muốn đổi ô tô cũ để lấy cái mới hơn nhưng không đủ tiền.
Đáp án B
Giải thích: feel it in one’s bone: cảm giác chắc chắn là như thể mặc dù không có bằng chứng cụ thể.
Dịch nghĩa: Thời tiết sắp thay đổi, tôi chắc chắn như thế.
Đáp án B
Giải thích:
Little: ít (dùng cho danh từ không đếm được)
Few: ít (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)
Khi thêm a vào trước little/ few thì vẫn có nghĩa là ít, nhưng vẫn đủ để dùng. Nếu không có a thì mang nghĩa là ít, không đủ dùng.
Dịch nghĩa: Chỉ còn ít xăng trong xe. Vì thế, chúng ta đã phải dừng giữa đường để đổ thêm.