Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
“fuel” là danh từ không đếm được, vì thế, phải dùng “little” hoặc “a little”.
“a little” là nghĩa là ít, nhưng vẫn có thể đủ dùng
“little” là ít, dường như không đủ dùng
Vì thế, phía sau mới có câu: “Therefore, we had to stop midway to fill some”
Đáp án C
Giải thích: Hành động “theo sát xe” và “không dừng kịp” đều ở quá khứ, vế kết quả cũng có cấu trúc would have Vpp, nên ta sử dụng câu điều kiện loại III.
If S had Vpp, S would have Vpp: dùng để giả sử hành động xảy ra trái với sự thật trong quá khứ.
Run into: đâm vào
Dịch nghĩa: Nếu tôi không bám theo chiếc ôtô kia quá sát thì tôi đã có thể kịp dừng lại thay vì đâm vào nó.
Đáp án B
Giải thích: Chú ngữ Fort Niagara đã có động từ làm vị ngữ là was built nên ta không thể thêm một vị ngữ khác như D vào được, mà sử dụng mệnh đề rút gọn. Vì fort được mua - bị động, nên ta dùng dạng mệnh đề Vpp là B.
Dịch nghĩa: Pháo đài Niagara được người Pháp xây dựng vào năm 1762 trên vùng đất được mua từ Seneca Ấn Độ.
Đáp án B
Giải thích:
Little: ít (dùng cho danh từ không đếm được)
Few: ít (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)
Khi thêm a vào trước little/ few thì vẫn có nghĩa là ít, nhưng vẫn đủ để dùng. Nếu không có a thì mang nghĩa là ít, không đủ dùng.
Dịch nghĩa: Chỉ còn ít xăng trong xe. Vì thế, chúng ta đã phải dừng giữa đường để đổ thêm
Đáp án là C
No matter how + tính từ/trạng từ + mệnh đề, mệnh đề = Despite + cụm danh từ, mệnh đề = Although + mệnh đề, mệnh đề = Mặc dù …, … No matter how hard the fisherman worked in this part of the river, he caught only few little fish. = Mặc dù người đánh cá làm việc chăm chỉ thế nào trên khúc sông này, ông chỉ bắt được vài con cá
Đáp án B
Giải thích:
Vì câu đã có động từ was là vị ngữ nên phía trước chỉ cần một danh từ làm chủ ngữ dưới dạng mệnh đề quan hệ. Vì was chia ở quá khứ, vụ tai nạn cũng ở của quá khứ nên which causes phải sửa thành which caused mới đúng.
Tai nạn gây ra cái chết – dạng chủ động nên khi chuyển sang mệnh đề quan hệ rút gọn ta dùng dạng
V_ing (causing) thay vì Vpp caused.
Dịch nghĩa: Vụ tai nạn gây chết nhiều người là do lỗi của tài xế
Đáp án A
Giải thích:
Disagree with somebody over/about something: bất đồng với ai về vấn đề gì
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ có chút bất động nhỏ nào với anh ta về bất cứ vấn đề gì.
Chọn D.
Đáp án D
Do mệnh đề phía sau có dang If + S + had + PII nên đây là câu điều kiện 3, ta có cấu trúc:
S + would/ could have + PII, if + S + had + PII
Dich: Chúng tôi sẽ có thể thắng trận đấu nếu chúng tôi có thêm một vài phút nữa.
Đáp án D
Giải thích:
A. historic: (adj) có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử
B. historical: (adj) liên quan đến lịch sử, thuộc về lịch sử
C. history: (n) lịch sử, môn lịch sử
D. historically: (adv) về lịch sử
Để bổ sung cho tính từ inaccurate phía sau ta cần dùng phó từ.
Dịch nghĩa: Thông tin trong bài báo này là sai lịch sử.
Đáp án B
Giải thích:
Little: ít (dùng cho danh từ không đếm được)
Few: ít (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)
Khi thêm a vào trước little/ few thì vẫn có nghĩa là ít, nhưng vẫn đủ để dùng. Nếu không có a thì mang nghĩa là ít, không đủ dùng.
Dịch nghĩa: Chỉ còn ít xăng trong xe. Vì thế, chúng ta đã phải dừng giữa đường để đổ thêm.