K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 19 to 25.   Foot racing is a popular activity in the US. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 19 to 25.

  Foot racing is a popular activity in the US. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in astrollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length.

          The largest footrace in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80.000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 35 minutes. Behind them are the thousands who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a fire hose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.

Which of following is NOT implied by author?

A. Foot races appeal to a variety of people.

B. Walkers can compete for prizes.

C. Entering a race is a way to give support to an organization.

D. Running is a good way to strengthen the heart.

1
12 tháng 1 2018

Đáp án D.

Key words: NOT implied

Clue:

  1. People of all ages, from those of less than one year (who may be pused in astrollers) to those in their eighties, enter into this sport: Người chơi ở mọi lứa tuổi, từ những em bé nhỏ hơn một tuổi (có thể được đẩy trong xe đẩy) tới những người khoảng 80 tuổi, tham gia và môn thể thao này.

  2. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 35 minutes.

  3. Footracing is a popular activity in the US. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause.

Phân tích đáp án:

  A. Foot races appeal to a variety of people: Cuộc đua hấp dn nhiều người.

  B. Walkers can compete for prizes: Người đi bộ có thể thi đấu tranh giải.

   C. Entering is a good way to give support to an organization: Tham gia là một cách tốt để hỗ trợ một tổ chức.

  D. Running is a good way to strengthen the heart: Chạy là một cách tốt để làm cho trái tim khỏe mạnh.

Ta thấy nội dung của đáp án A, B, c lần lượt tương ứng với Clue 1, 2 và 3. Nội dung đáp án D không xuất hiện trong bài.

MEMORIZE

- donate (v): từ thiện, ủng hộ

- donate sth to sb/ sth: ủng hộ cái gì, cho ai

- donation (n): vật hiến tặng/sự tiến cúng

- blood donation: hiến máu

- donor (n): người hiến tặng

- donatory (n): người nhận đồ tặng

22 tháng 4 2019

Đáp án: D

25 tháng 8 2018

Đáp án: C

7 tháng 10 2019

Đáp án: B

17 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn cuối cùng là gì?

  A. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đã kiểm soát quá trình lão hóa.

  B. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang làm việc chăm chỉ để giúp mọi người sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn.

  C. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang cố gắng mang lại cho con người một cuộc sống vĩnh cửu.

  D. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa hiện có thể làm chậm quá trình lão hóa.

Thông tin: They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

Tạm dịch: Họ đang nỗ lực tìm ra cách mà chiếc đồng hồ này hoạt động để có thể làm chậm đi quá trình này. Điều này có thể giúp cho con người sống lâu hơn và có được những năm tháng đóng góp nhiều hơn. 

26 tháng 9 2019

Đáp án: D

Giải thích: Mấu chốt của câu này là các em phải đọc hết đoạn cuối để suy ra cái mà tác giả muốn hướng tới: Con người phải đối mặt với sự lựa chọn khó khăn: sự sống của mình hay cứu lấy động vật.

5 tháng 10 2017

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn chứng nằm ở 2 dòng cuối của đoạn 1.

11 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

19 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

12 tháng 10 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

28 tháng 4 2018

Đáp án: A

Giải thích: Inconsequential = unimportant (không quan trọng)