Cho các dung dịch riêng biệt sau: C H 3 N H 2 , ( C H 3 ) 2 N H , ( C H 3 ) 3 N , C 6 H 5 N H 2 . Số dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
trích mẫu thử
cho các mẫu thửu phản ứng với nhau lần lượt từng đôi một
Na2CO3 | BaCl2 | Na3PO4 | H2SO4 | NaHCO3 | NaCl | |
Na2CO3 | _ | \(\downarrow\) | _ | \(\uparrow\) | _ | _ |
BaCl2 | \(\downarrow\) | _ | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) | _ | _ |
Na3PO4 | _ | \(\downarrow\) | _ | _ | _ | _ |
H2SO4 | \(\uparrow\) | \(\downarrow\) | _ | _ | \(\uparrow\) | _ |
NaHCO3 | _ | _ | _ | \(\uparrow\) | _ | _ |
NaCl | _ | _ | _ | _ | _ | _ |
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 kết tủa và 1 khí thoát ra là Na2CO3
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 3 kết tủa là BaCl2
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 kết tủa là Na3PO4
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 kết tủa và 2 khí thoát ra là H2SO4
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 khí thoát ra là NaHCO3
+ mẫu thử không phản ứng với các mẫu thử còn lại là NaCl
Na2CO3+ H2SO4\(\rightarrow\) Na2SO4+ CO2\(\uparrow\)+ H2O
Na2CO3+ BaCl2\(\rightarrow\) 2NaCl+ BaCO3\(\downarrow\)
3BaCl2+ 2Na3PO4\(\rightarrow\) 6NaCl+ Ba3(PO4)2\(\downarrow\)
H2SO4+ 2NaHCO3\(\rightarrow\) Na2SO4+ 2CO2\(\uparrow\)+ 2H2O
BaCl2+ H2SO4\(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\)+ 2HCl
Câu 1:
- thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Qùy tím hóa đỏ => dd HCl
+) Qùy tím hóa xanh => dd NaOH
+) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl và dd NaNO3
- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được, quan sát:
+) Có xuất hiện kết tủa trắng => Đó là AgCl => dd ban đầu là dd NaCl
+) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd NaNO3.
PTHH: AgNO3 + NaCl -> AgCl (trắng) + NaNO3
Câu 2:
- Vì Cu không phản ứng vs dd H2SO4.
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
=> dd thu được sau phản ứng là dd CuSO4.
Dùng muối AgNO3 và kim loại Ba
================
- Trích các mẫu thử , cho kim loại Ba lần lượt vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng , có khí thoát ra là H2SO4
Ba+H2SO4 -> BaSO4 + H2
+ Mẫu thử tạo kêt tủa vàng nhạt , có khí thoát ra là H3PO4
3Ba + 2H3PO4 -> Ba3(PO4)2+3H2
+ Mẫu thử chỉ có khí thoát ra là HCl , HNO3
Ba+2HCl -> BaCl2+H2
Ba+ 2HNO3-> Ba(NO3)2+H2
- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử lần lượt chứa HCl , HNO3
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng là HCl
HCl +AgNO3 -> AgCl + HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng là HNO3
Trích mẫu thử và đánh STT
Cho kim loại Cu vào 4 lọ dd và đun lên
+ Tan và có khí ko màu ko mùi hóa nâu ngoài ko khí là \(HNO_3\)
\(8HNO_3+3Cu\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO\uparrow+4H_2O\)
+ Tan và có khí mùi hắc là \(H_2SO_4\)
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
+ Ko có hiện tượng gì là \(HCl;H_3PO_4\)
Cho \(AgNO_3\) vào 2 axit ko tan
+ Xuất hiện kết tủa màu trắng đó là HCl
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Ko hiện tượng là \(H_3PO_4\)
- Tách mấu thử, đánh stt
- Đầu tiên ta dùng quỳ tím => nhận biết được NaOH( làm QT đổi màu xanh) và HCl( làm QT đổi màu đỏ), Còn KCl, NaNO3, K2CO3 k làm đổi màu quỳ tím
- Dùng HCl để nhận biết K2CO3 trong 3 dd còn lại( có khí không màu thoát ra)
2HCl + K2CO3 -> 2KCl + CO2 + H2O
- Ta dùng AgNO3 để nhận biết 2 dd còn lại. Khi cho AgNO3 tác dùng lần lượt với KCl và NaNO3 thì NaNO3 k phản ứng, còn KCl xuất hiện kết tủa trắng.
KCl + AgNO3 -> KNO3 + AgCl ↓
=> ta nhận biết được các chất.
bài 1:- trích mãu thử các dd rồi thử bằng pp ( pp tức là phenolphtalein nhé)
+dd NaOH làm pp thành màu hồng.
+3dd còn lại ko làm pp đổi màu
-cho 3dd còn lại vào dd NaOH lúc nãy đang còn màu hồng
+ dd làm màu hồng của pp trong NaOH nhạt và biến mất=> dd H2S04 do có pư trung hòa tức là pư giữa ax và bz ( tự viết nhé 0
+ 2 dd còn lại ko ht là BaCL2 và NaCl
-Cho H2SO4vừa nhận biết dc vào 2 dd còn lại
+ Có kết tủa trắng => đó là dd BaCl2 ( pt tự viết nhé)
+ko ht là dd NaCl
bài 2: bạn kẻ bảng ra cho lần lượt các chất td vs nhau là dc ý mà, bạn tự làm đi.
bài 3:
nhân biết axit bằng quỳ tím --> quỳ tím chuyển đỏ
nhận biết C6H12O6 bằng Cu(OH)2 ( kết tủa bị hoà tan)
nhận biết C2H5OH bằng Na ( có khí không màu bay ra) ( hay ai bạo miệng thì cho vào miệng nhắm thử thấy có mùi vị giống cái vẫn hay nhậu thì đúng rồi )
còn lại là
bài4: mình làm chưa ra :D
Bài 5 :
nhận biết Co2: cho hỗ hợp qua dd CaCO3=> có kết tủa trắng
Nb CO: cho hỗn hợp qua bột CuO đun nóng, bột CuO đen thành đỏ chứng tỏ có Co
Nb Cl2: Cho hỗn hợp qua giấy quỳ tím ẩm=> hóa đỏ chứng tỏ có Cl2
Chúc bạn học tốt :)))
cho NaOH vào
1,2 k hiện tượng
3 kết tủa trắng Mg(OH)2
4 kết tủa trắng Zn(OH)2 tan dần
5 kji1 mùa khai NH3
cho H2SO4 vào
1 k hiện tượng
2 kết tủa trắng
nhận bik xong viết PT phản ứng
-Dùng quỳ tím bỏ vào 3 dd:
+nếu quỳ tím -> đỏ là HCl
+nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH
-còn lại là NaCl ko lm chuyển màu quỳ tím
- nhỏ các dd lên quỳ tím:
+ quỳ tím hóa đỏ -> HCl
+ quỳ tím hóa xanh -> NaOH
+ không đổi màu -> NaCl
BÀI 1 : HƯỚNG DẪN GIẢI
CHO HỖN HỢP VÀO NƯỚC XẢY RA CÁC PHẢN ỨNG :
NaOH +NaHCO3 \(\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
TÙY THEO QUAN HỆ VỀ LƯỢNG GIỮA NaOH VÀ NaHCO3 CÓ TRONG HỖN HỢP MÀ XẢY RA 3 TRƯỜNG HỢP SAU :
TRƯỜNG HỢP 1 : DUNG DỊCH A CHỈ CÓ ION Na+ VÀ CO32-.
TRƯỜNG HỢP 2 :  dung dịch a tồn tại các ion
tí nữa giải tiếp nhà tớ phải đi hok chiều đây
Cho quỳ tím vào 5 lọ dd nếu:
+Quỳ tím hóa đỏ:HCl;H2SO4;HNO3 (1)
+Quỳ tím hóa xanh:Ca(OH)2;NaOH (2)
-Cho AgNO3 vào phần 1 nếu thấy kết tủa trắng không tan trong axit là HCl
AgNO3 + HCl\(\rightarrow\)AgCl\(\downarrow\)+HNO3
-Tiếp theo cho BaCl2 vào 2 dd còn lại ở phần 1,nếu thấy kết tủa trắng không tan trong axit là H2SO4;còn lại là HNO3
BaCl2 + H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
-Sục khí CO2 qua phần 2 nếu thấy kết tủa trắng thì đó là Ca(OH)2;còn NaOH ko có kết tủa
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\)CaCO3 \(\downarrow\)+H2O
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\)Na2CO3+H2O
C H 3 N H 2 , ( C H 3 ) 2 N H , ( C H 3 ) 3 N đều có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm xanh giấy quỳ tím
C 6 H 5 N H 2 không làm đổi màu quỳ
Đáp án cần chọn là: C