Tìm x và y trong các hình sau:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Từ đồ thị dễ thấy hàm số nghịch biến và liên tục trên [-3;0] nên m a x [ - 3 ; 0 ] f ( x ) = f(-3)
Chọn C.
Từ đồ thị dễ thấy hàm số nghịch biến và liên tục trên [-3;0] nên
a) Vì \(AB\) // \(CD\) (gt) suy ra:
\(\widehat B + \widehat C = 180^\circ \) (cặp góc trong cùng phía)
\(\begin{array}{l}140^\circ + x = 180^\circ \\x = 40^\circ \end{array}\)
b) Vì \(MN\) // \(PQ\) (gt)
\( \Rightarrow \widehat M + \widehat Q = 180^\circ \) (trong cùng phía)
\(\begin{array}{l}x + 60^\circ = 180^\circ \\x = 120^\circ \end{array}\)
Vì \(MN\) // \(PQ\) (gt)
\( \Rightarrow \widehat P = \widehat N = 70^\circ \) (so le trong)
c) Xét tứ giác \(IHGK\) ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat H + \widehat G + \widehat I + \widehat K = 360^\circ \\4x + 3x + 2x + x = 360^\circ \\10x = 360^\circ \\x = 360^\circ :10 = 36^\circ \end{array}\)
d) Xét tứ giác \(UVST\) ta có:
\(\widehat U + \widehat V + \widehat S + \widehat T = 360^\circ \)
\(\begin{array}{l}x + 2x + 90^\circ + 90^\circ = 360^\circ \\3x + 180^\circ = 360^\circ \\3x = 180^\circ \\x = 60^\circ \end{array}\)
a) Theo định lí 2 ta có:
x 2 = 4 . 9 = 36 = > x = 6
b) Vì đường cao chia cạnh huyền thành hai nửa bằng nhau nên nó đồng thời là đường trung tuyến. Mà trong tam giác vuông, đường tuyến bằng nửa cạnh huyền nên nên x = 2.
Theo định lí Pitago ta có:
a) Theo định lí 2 ta có:
x2 = 4.9 = 36 => x = 6
b) Vì đường cao chia cạnh huyền thành hai nửa bằng nhau nên nó đồng thời là đường trung tuyến. Mà trong tam giác vuông, đường tuyến bằng nửa cạnh huyền nên nên x = 2.
Theo định lí Pitago ta có:
Vì tứ giác CDPQ có hai góc vuông và hai cạnh CD = DP = 4 nên nó là hình vuông. Suy ra: CD = DP = PQ = QC = 4
Trong tam giác vuông BCQ, ta có:
≈ 6,223.sin 50 ° = 4,767
Trong tam giác vuông ADP, ta có:
AP = DP.cotgA = 4.cotg 70 ° ≈ 1,456
Ta có: y = AB = AP + PQ + QB = 1,456 + 4 + 4,767 = 10,223