K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11 2018

Đáp án A.

Dựa vào động từ would attend ở vế chính → Đây là câu điều kiện loại 2. Đáp án đúng là A. Were I to have.

Tạm dịch: Giờ mà có chút thời gian rảnh rỗi, tôi sẽ tham dự một số lễ hội mùa xuân được tổ chức ở địa phương.

Câu dùng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 2:

          Were + S + N/adj + (To V…), S + would/ could/ might + V

Ex: - Were I your brother, I would go abroard.

       - Were I to know his address, I would give it to you.

17 tháng 8 2018

Đáp án A.

Dựa vào động từ would attend ở vế chính Đây là câu điều kiện loại 2. Đáp án đúng là A. Were I to have.

Tạm dịch: Giờ mà có chút thời gian rnh rỗi, tôi sẽ tham dự một số lễ hội mùa xuân được t chức địa phương. Câu dùng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện 2:

Were + S + N/ Adj + (To V...), S + would/ could/ might + V

Ex: - Were I your brother, I would go abroard.

- Were I to know his address, I would give it to you

3 tháng 1 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nghĩ những lễ hội hoa hồng Bun-ga-ri tuyệt vời như vậy lại có thể được tổ chức tại thủ đô của chúng ta.

It never entered my head that ... = I never thought that...: Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng, biết rằng.

Kiến thức cần nhớ

Cấu trúc diễn đạt “chưa bao giờ nghĩ rằng”:

- It never enters/ entered my head that

- it never occurred to me that

- It never crossed my mind that

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

12 tháng 6 2019

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

file (v): nộp

make (v): làm (bánh,…)

do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ)

answer (v): trả lời

do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ

Tạm dịch: Cô dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo. 

17 tháng 5 2017

Đáp án A.

25 tháng 1 2018

Đáp án B

Giải thích: especially (adv) = đặc biệt là ( hơn với một người, một vật nào, hoặc hơn trong một hoàn cảnh cụ thể)

Dịch nghĩa: Cô ấy yêu London, đặc biệt là vào mùa xuân.

          A. mostly (adv) = chủ yếu, nhìn chung

          C. most (n) = nhiều nhất, hầu hết

          D. specially (adv) = cho một mục đích hoặc một người cụ thể nào đó; đặc biệt (hơn điều bình thường hoặc hơn những thứ khác tương tự)

6 tháng 12 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

history (n): lịch sử, môn lịch sử

=> history teacher (danh tư ghép): giáo viên môn lịch sử

historic (adj): có tầm vóc lịch sử, có tầm quan trọng trong lịch sử (a historic building)

historical (adj): thuộc về lịch sử (historical events)

historian (n): nhà sử học

Tạm dịch: Hội thảo được tổ chức cho giáo viên dạy bộ môn lịch sử trong toàn thành phố.

Chọn A

20 tháng 8 2019

A

A.   Valuable: có giá trị

B.   Worthy: đáng giá

C.   Costly: đắt

D.   Beneficial: có ích , có lợi

ð Đáp án A ( vì cách kết hợp từ: valuable time- thời gian quý báu)

Tạm dịch: Ông Brown đã đồng ý dành cho chúng tôi một số thời gian quý báu của mình để trả lời các câu hỏi của chúng tôi.

8 tháng 10 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

pull (v): đẩy, di chuyển cái gì bằng lực          boost (v): đẩy mạnh

rise (v): tăng, mọc                                          raise (v): nâng lên

Tạm dịch: “Bạn có nghĩ rằng việc giảm quy mô lớp học sẽ nâng cao tiêu chuẩn trong trường học của chúng ta không?”

Chọn D