Cho a gam Al vào 100 ml dung dịch F e S O 4 0,2M và C u S O 4 0,4M thu được 3,95 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 1,35
B. 1,08
C. 1,27
D. 0,9
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
p-CH3COOC6H4COOC2H5 + 3NaOH → CH3COONa + p-NaO-C6H4-COONa + C2H5OH + H2O
np-CH3COOC6H4COOC2H5 = 0,012 mol;
nNaOH = 0,04 mol → NaOH dư.
Theo BTKL: mrắn khan = 2,496 + 0,04 x 40 - 0,012 x 46 - 0,012 x 18 = 3,328 gam
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,05\cdot0,4=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\\n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=m_{NaOH}+m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,02\cdot40+0,15\cdot58=9,5\left(g\right)\)
Câu 2: Hòa tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước được dung dịch A. Cho A tác dụng với 300 gam dung dịch CuSO4 16%. Lọc kết tủa, rửa sạch, đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn màu đen. Giá trị của m là:
A. 29,4 gam B. 14,7 gam C. 9,8 gam D. 19,6 gam
giải thích
Na2O+H2O→2NaOH
0,1____ 0,1____0,2
2NaOH+CuSO4->Na2SO4+Cu(OH)2
0,2______ 0,1______ 0,1_____0,1
.mCu(OH)2=0,1.98=9,8(g)
câu 4
Câu 4: Để trung hoà 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là: A. 250 ml B. 400 ml C. 350 ml D. 300ml
giải thích
Ba(OH)2 + 2HCl →→BaCl2 + 2H2O (1)
Ba(OH)2 + H2SO4 →→BaSO4 + 2H2O (2)
nHCl=0,2.0,3=0,06(mol)
nH2SO4=0,2.0,1=0,02(mol)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
1212nHCl=nBa(OH)2=0,03(mol)
nBa(OH)2=nH2SO4=0,02(mol)
∑nBa(OH)2=0,03+0,02=0,05(mol)
V dd Ba(OH)2=0,05\0,2=0,25(lít)