K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 2 2017

Đáp án là C.

How about + Ving => loại A và D

Cấu trúc: S + have sb Vo: nhờ ai đó làm gì

Câu này dịch như sau: Về việc nhờ họ làm việc cho chúng ta thì sao? Tôi nghĩ, nó có vẻ khá thú vị đó

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

22 tháng 4 2018

Đáp án là B.

Must have Ved: chắc có lẽ đã...

Should/ ought to have Ved: đáng lẽ ra đã...

Câu này dịch như sau: Tôi không thể tìm đôi tất mới mà tôi đã mua. Chắc có lẽ tôi đã để quên nó ở cửa hàng

13 tháng 8 2019

Đây là câu điêu kiện loại III => phân vân giữa hai đáp án B D.

Dựa vào nghĩa ta có thể chọn được đáp án D. Nếu chúng tôi không dời đi một cách vội vã, thì họ có thể bảo chúng tôi cách này.

29 tháng 4 2017

Đáp án là C.

Cụm từ: cross one’s mind [ chợt nảy ra trong đầu]

Câu này dịch như sau: Nó chưa bao giờ nảy ra trong đầu tôi suy nghĩ rằng Jane có thể là một người nói dối khét tiếng.

13 tháng 6 2018

Đáp án C

– Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ. Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

19 tháng 10 2018

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

cause the damage: gây thiệt hại.

Tạm dịch: Tôi rất thất vọng mỗi khi nghĩ về những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra cho môi trường.

31 tháng 1 2018

Đáp án B.

Ta có cấu trúc: “something important to somebody”: việc gì quan trọng đối với ai.

Các giới từ còn lại không đi với important.

Dịch câu: Việc xử lý và suy nghĩ khá là quan trọng đối với với tôi.

24 tháng 3 2019

                                Câu đề bài: Bạn sẽ phải nói với anh ta về nó vào lúc cuối cùng thôi. Bạn càng để lâu thì càng khó thực hiện hơn.

Đáp án D: Anh ta sẽ phải được thông báo về điều đó, và càng sớm càng tốt.

Các đáp án còn lại:

A. Chắc chắn là tốt hơn khi để anh ta biết bây giờ hơn là chờ đợi tới khi anh ta tìm ra.

B. Bạn không bao giở có thể giữ bí mật cái gì trong một thởi gian dài, vì vậy tốt nhất là nói với anh ta thật sớm.

C.  Bạn không thể giữ anh ta trong bóng tối về nó mãi mãi được, và nói với anh ta sẽ khó khăn hơn khi bạn càng chờ đợi.

28 tháng 1 2018

Đáp án D.

Phân biệt:

Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.

Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung

  A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận

Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.

       - I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.

      - You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi ly cái đó mà không xin phép.

      - His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.

  B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.

   C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.

Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.

              - I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.